Lý thuyết trọng tâm toán 11 cánh diều bài 2: Các phép biến đổi lượng giác

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 11 cánh diều bài 2: Các phép biến đổi lượng giác. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

1. CÔNG THỨC CỘNG

HĐ1

a) Với a = $\frac{\pi }{6}$ ta có sina = sin$\frac{\pi }{6}$ = $\frac{1}{2}$; 

cosa = cos$\frac{\pi }{6}$ = $\frac{\sqrt{3}}{2}$

Với b = $\frac{\pi }{3}$ ta có sinb = sin$\frac{\pi }{3}$ = $\frac{\sqrt{3}}{2}$

cosb = cos$\frac{\pi }{3}$ = $\frac{1}{2}$ 

Ta có sin(a + b) = sin($\frac{\pi }{6}+\frac{\pi }{3}$) = sin$\frac{\pi }{2}$ = 1

sinacosb + cosasinb = $\frac{1}{2}.\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{3}}{2}.\frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{1}{4}+\frac{3}{4}$ = 1

Do đó sin(a + b) = sinacosb + cosasinb (vì cùng bằng 1).

b) Ta có: sin(a - b) = sin[a + (-b)]

= sinacos(-b) + cosasin(-b)  

= sinacosb + cosa(-sin b ) 

= sinacosb - cosasinb  

Công thức cộng

  • sin(a + b) = sinasinb + cosasinb
  • sin(a - b) = sinacosb - cosasinb

Ví dụ 1: (SGk – tr.16)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.16).

Luyện tập 1

Áp dụng công thức cộng ta có:

$sin\frac{\pi }{12}=sin\left ( \frac{\pi }{3}-\frac{\pi }{4} \right )$

$=sin\frac{\pi }{3}cos\frac{\pi }{4}-cos\frac{\pi }{3}sin\frac{\pi }{4}$

$=\frac{\sqrt{3}}{2}.\frac{\sqrt{2}}{2}-\frac{1}{2}.\frac{\sqrt{2}}{2}=\frac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{2}$

HĐ2

a) Ta có: cos(a + b) = sin($\frac{\pi }{2}$ - (a + b))

= sin(($\frac{1}{2}$ - a) - b)

= sin($\frac{1}{2}$ - a).cos b - cos($\frac{1}{2}$ - a).sin b  

=cos a .cos b - sin a .sin b  

Vậy cos(a + b) = cos a cos b - sin a sin b .

b) Ta có: cos (a - b) = cos[a + (-b)]

= cos a cos (-b) - sin a sin (-b)  

= cos a cos b - sin a (-sin b ) 

= cos a cos b + sin a sin b  

Vậy cos (a - b) = cos a cos b + sin a sin b .

Công thức

  • cos (a + b) = cos a cos b - sin a sin b
  • cos (a - b) = cos a cos b + sin a sin b

Ví dụ 2: (SGK – tr.17).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.17).

Luyện tập 2

Ta có: $cos15^{\circ} = cos\left ( 45^{\circ} - 30^{\circ} \right ) = cos45^{\circ}cos30^{\circ} + sin45^{\circ}sin30^{\circ} = \frac{\sqrt{6} + \sqrt{2}}{4}$

HĐ3

a) Khi các biểu thức đều có nghĩa, ta có:

$tan(a+b)=\frac{sin(a+b)}{cos(a+b)}$

$=\frac{sinacosb+cosasinb}{cosacosb-sinasinb}=\frac{\frac{sinacosb+cosasinb}{cosacosb}}{\frac{cosacosb-sinasinb}{cosacosb}}$

$=\frac{\frac{sina}{cosa}+\frac{sinb}{cosb}}{1-\frac{sina}{cosa}.\frac{sinb}{cosb}}=\frac{tana+tanb}{1-tanatanb}$

Vậy $tan(a+b)=\frac{tana+tanb}{1-tanatanb}$

b) Khi các biểu thức đều có nghĩa, ta có:

tan (a - b) = tan [a + (-b)]   

$=\frac{tana+tan(-b)}{1-tanatan(-b)}=\frac{tana-tanb}{1+tanatanb}$

Vậy tan (a - b) = tan (a - b) = $\frac{tana-tanb}{1+tanatanb}$

Công thức

  • tan (a + b) = $\frac{tana+tanb}{1-tanatanb}$
  • tan (a - b) = $\frac{tana-tanb}{1+tanatanb}$

(Khi các biểu thức đều có nghĩa)

Ví dụ 3: (SGK – tr.17)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.17).

Luyện tập 3

Ta có: $tan165^{\circ} = tan\left ( 135^{\circ} + 30^{\circ}\right ) = \frac{tan135^{\circ} + tan30^{\circ}}{1-tan135^{\circ}tan30^{\circ}} = -2  + \sqrt{3}$. 

2. CÔNG THỨC NHÂN ĐÔI

HĐ4

Ta có: sin 2a = sin (a + a) = sin a cos a + cos a sin a = 2sin a cos a  

cos 2a = cos (a + a) = cos a cos a - sin a sin a = $cos^{2}a-sin^{2}a$

Khi các biểu thức đều có nghĩa thì:

$tan2a=tan(a+a)=\frac{tana+tana}{1-tana.tana}=\frac{2tana}{1-tan^{2}a}$

Công thức

  • sin 2a = 2sin a cos a
  • cos 2a = $cos^{2}a-sin^{2}a$
  • tan 2a = $\frac{2tana}{1-tan^{2}a}$

Nhận xét

  • $cos2a=cos^{2}a-sin^{2}a=2cos^{2}a-1=1-2sin^{2}a$
  • $cos^{2}a=\frac{1+cos2a}{2};sin^{2}a=\frac{1-cos2a}{2}$ (công thức hạ bậc).

Ví dụ 4: (SGK – tr.18).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.18).

Luyện tập 4

Ta có: $tan^{2}\frac{a}{2} = 4 $

Áp dụng công thức: $1 + tan^{2}a = \frac{1}{cos^{2}a}$ ($a \neq \frac{\pi }{2} + k\pi , k \in \mathbb{Z})$ 

Ta có: $\frac{1}{cos^{2}\frac{a}{2}} - 1 = 4 \Leftrightarrow \frac{2}{1+ cosa} = 5 \Leftrightarrow cosa = -\frac{3}{5} \Leftrightarrow cos^{2}a = \frac{9}{25}$ 

Suy ra: $tan^{2}a = \frac{16}{9} \Leftrightarrow tana = \pm \frac{4}{3}$. 

Ví dụ 5: (SGK – tr.18).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.18).

Luyện tập 5

Ta có:

  • $sin^{2}\frac{\pi }{8} = \frac{1-cos\frac{\pi }{4}}{2} = \frac{2-\sqrt{2}}{4} \Leftrightarrow sin\frac{\pi }{8} = \sqrt{\frac{2-\sqrt{2}}{4}}=\frac{\sqrt{2-\sqrt{2}}}{2}$
  • $cos^{2}\frac{\pi }{8} = \frac{1+cos\frac{\pi }{4}}{2} = \frac{2+\sqrt{2}}{4} \Leftrightarrow cos\frac{\pi }{8} = \sqrt{\frac{2+\sqrt{2}}{4}}=\frac{\sqrt{2+\sqrt{2}}}{2}$

3. CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG

HĐ5.

Ta có: cos (a+b) + cos (a-b)

= (cos a cos b -sin a sin b) + (cos a cos b +sin a sin b) 

= (cos a cos b -sin a sin b) + (cos a cos b +sin a sin b)

= 2cos a cos b  

cos (a+b) - cos (a-b)

= (cos a cos b - sin a sin b) - (cos a cos b +sin a sin b) 

= cos a cos b - sin a sin b - cos a cos b - sin a sin b  

= -2sin a.sin b  

sin (a+b) + sin (a-b)

= (sin a cos b + cos a sin b) + (sin a cos b - cos a sin b) 

= sin a cos b + cos a sin b + sin a cos b - cos a sin b  

= 2sin a cos b  

Vậy

  • cos (a+b) + cos (a-b) = 2cos a cos b
  • cos (a+b) - cos (a-b) = -2sin a sin b  
  • sin (a+b) + sin (a-b) = 2sin a cos b  

Công thức biến đổi tích thành tổng

  • cos a cos b = $\frac{1}{2}$[cos (a+b) + cos (a-b)]
  • sin a sin b = -$\frac{1}{2}$[cos (a+b) - cos (a-b)] 
  • sin a cos b =$\frac{1}{2}$[sin (a+b) + sin (a-b)] 

Ví dụ 6: (SGK – tr.19).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.19).

Luyện tập 6

Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng, ta có:

$cos\frac{3a}{2}cos\frac{a}{2}=\frac{1}{2}[cos\left ( \frac{3a}{2}+\frac{a}{2} \right )+cos\left ( \frac{3a}{2}-\frac{a}{2} \right )]$

$=\frac{1}{2}\left [ cos2a+cosa \right ]$

Mà: $cos2a = 2cos^{2}a-1=2.\left (\frac{2}{3}  \right )^{2}-1=-\frac{1}{9}$

=> $cos\frac{3a}{2}cos\frac{a}{2} = \frac{5}{18}$. 

4. CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TỔNG THÀNH TÍCH

HĐ6.

Ta có: a + b = u; a - b = v

=> $a=\frac{u+v}{2};b=\frac{u-v}{2}$

Khi đó

  • cos u +cos v = cos (a+b) + cos (a-b) = 2cos a cos b = 2cos$\frac{u+v}{2}$cos$\frac{u-v}{2}$
  • cos u - cos v = cos (a+b) - cos (a-b) = -2sin a sin b = -2sin$\frac{u+v}{2}$sin$\frac{u-v}{2}$
  • sin u + sin v = sin (a+b) + sin (a-b) = 2sin a cos b = 2sin$\frac{u+v}{2}$cos$\frac{u-v}{2}$
  • sin u - sin v = sin (a+b) - sin (a-b) = 2sin b cos a = 2cos a sin b  = 2cos$\frac{u+v}{2}$ sin$\frac{u-v}{2}$

Công thức biến đổi tổng thành tích

  • cos u +cos v = 2cos$\frac{u+v}{2}$cos$\frac{u-v}{2}$
  • cos u - cos v = -2sin$\frac{u+v}{2}$sin$\frac{u-v}{2}$
  • sin u + sin v = 2sin$\frac{u+v}{2}$cos$\frac{u-v}{2}$
  • sin u - sin v = 2cos$\frac{u+v}{2}$ sin$\frac{u-v}{2}$

Ví dụ 7: (SGK – tr.19).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.19, 20).

Luyện tập 7

Áp dụng công thức biến đổi tổng thành tích ta có:

$D = \frac{sin\frac{7\pi }{9}+sin\frac{\pi }{9}}{cos\frac{7\pi }{9}-cos\frac{\pi }{9}} = \frac{2sin\frac{\frac{7\pi }{9}+\frac{\pi }{9}}{2}cos\frac{\frac{7\pi }{9}-\frac{\pi }{9}}{2}}{-2sin\frac{\frac{7\pi }{9}+\frac{\pi }{9}}{2}sin\frac{\frac{7\pi }{9}-\frac{\pi }{9}}{2}} = -cot\frac{\pi }{3} = -\frac{\sqrt{3}}{3}$

Ví dụ 8: (SGK – tr.20).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.20).

Xem thêm các bài Giải toán 11 tập 1 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 11 tập 1 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.