Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 23 : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT (T3)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nêu được nhiệt lượng một vật thu vào phụ thuộc vào các yếu tố nào?.
- Nêu được ý nghĩa của nhiệt dung riêng. Viết được công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt trong một số trường hợp đơn giản.
- Kĩ năng
- Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải thích được một số hiện tượng về truyền nhiệt trong thực tiễn đời sống.
- Thái độ
- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý ; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II- TRỌNG TÂM
- Phương trình cân bằng nhiệt
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm mỗi nhóm có: 1 giá đỡ, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 lực kế, 1 thước thẳng.
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học : trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
2.3. Nguyên lý truyền nhiệt. Phương trình cân bằng nhiệt
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
|
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu tình huống: - Thái: Đố biết khi nhỏ một giọt nước sôi vào một ca đựng nước nóng thì giọt nước truyền cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt cho giọt nước? - Bình: Dễ quá! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn, nghĩa là từ ca nước sang giọt nước. - An: Không phải! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, nghĩa là từ giọt nước sang ca nước. Ai đúng, ai sai? |
A. Hoạt động khởi động |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, công não 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân đọc thông tin nguyên lý truyền nhiệt. Thông báo cho học sinh phương trình cân bằng nhiệt. Yêu cầu HS mô tả và gải thích cá kí hiệu có trong phương trình. HS: Hoạt động cá nhân. Lên bảng trình bày. GV: Chỉnh sửa, chốt kiến thức. |
B. Hoạt động hình thành kiến thức 4. Nguyên lý truyền nhiệt: a) Vật tự truyền nhiệt từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. b) Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi 2 vật bằng nhau thì ngừng lại. c) Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 5. Phương trình Qtoả ra = Qthu vào - Nhiệt lượng toả ra được tính bằng công thức: Q = m.c.(t1 – t2) - Nhiệt lượng thu vào được tính bằng công thức: Q = m.c.(t2 – t1). |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân làm câu 2. HS – HS: Kiểm tra chéo. GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm |
C. Hoạt động luyện tập 2. Nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để nhiệt độ năng từ 250C à400C là : Q = m .c .D t = 5kg .380J /k.150C = 28.500 J |
D, E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV Giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu HS về nhà tìm hiểu câu hỏi 1 SHD/ 149
Sản phẩm: Nộp vào tiết sau