Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 16: ÁP SUẤT (T3)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nêu được tác dụng, định nghĩa của áp lực lên mặt bị ép và những yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng này.
- Nêu được những hiện tượng chứng tỏ: sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng lên thành bình chứa chất lỏng, chất khí cũng như lên vật ở trong lòng chất lỏng.
- Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tế.
- Hình thành kĩ năng làm việc theo nhóm.
- Thái độ
- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực, phẩm chất.
- Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý ; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II- TRỌNG TÂM
- Tác dụng của áp lực. Áp suất
- Công thức tính áp suất
- Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Sách hướng dẫn học môn KHTN.
- Bộ thí nghiệm kiểm tra H16.2, 3, 4 lực tác dụng của chất ở mỗi trạng thái.
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
|
GV: Giới thiệu số tiết của bàI- Tổ chức cho HS thảo luận tình huống: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo lặn chịu được áp suất lớn? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. |
A. Hoạt động khởi động |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Tổ chức cho HS chứng minh công thức tính áp suất chất lỏng. HS: Hoạt động cá nhân rút ra công thức p = d.h. Thảo luận nhóm về cách chứng minh HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm Gọi: P’: trọng lượng của chất lỏng (P’ = F) Từ công thức tính trọng lượng riêng ta có: , mà thể tích của khối chất lỏng thay giá trị P’ vào F trong công thức tính áp suất của chất rắn ta có: Vậy công thức áp suất của chất lỏng là: GV: Nhắc lại công thức tính. GV: Yêu cầu HS so sánh độ lớn của áp suất chất lỏng tại các điểm có cùng độ sâu. HS: Suy nghĩ trả lời nhanh. |
B. Hoạt động hình thành kiến thức 4, Áp suất chất lỏng a) Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h Trong đó: P: áp suất ở đáy cột chất lỏng d: trọng lượng riêng của chất lỏng h: chiều cao của cột chất lỏng
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm câu 4 SHD HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm |
C. Hoạt động luyện tập 4. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng: P = d.h = 10000.2 = 20000 (N/m2) * Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là: Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách đáy thùng 0,4 m: h1 = h - h2 = 2 - 0,4 = 1,6 m => p1 = d.h1 = 10000.1,6 = 16000(N/m2 ) Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách đáy thùng 0,8 m : h1 = h - h2 = 2 - 0,8 = 1,2 m => p2 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2 ) |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm câu 1, 3.
HS: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà hoàn thành câu hỏi 2 ở (SHDH)