Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
CHỦ ĐỀ 6. ÁP SUẤT. LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
BÀI 16: ÁP SUẤT (T1)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nêu được tác dụng, định nghĩa của áp lực lên mặt bị ép và những yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng này.
- Nêu được những hiện tượng chứng tỏ: sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng lên thành bình chứa chất lỏng, chất khí cũng như lên vật ở trong lòng chất lỏng.
- Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tế.
- Hình thành kĩ năng làm việc theo nhóm.
- Thái độ
- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực, phẩm chất.
- Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý ; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II- TRỌNG TÂM
- Tác dụng của áp lực. Áp suất
- Công thức tính áp suất
- Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Sách hướng dẫn học môn KHTN.
- Bộ thí nghiệm kiểm tra H16.2, 3, 4 lực tác dụng của chất ở mỗi trạng thái.
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
||
GV: Giới thiệu số tiết của bàI- Tổ chức cho HS quan sát hình 16.1, đọc thông tin, thảo luận nhóm bàn và trả lời câu hỏi 1. HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. |
A. Hoạt động khởi động
|
|
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
||
GV: Cho HS dự đoán phương, chiều của lực tác dụng với chất ở các trạng tháI- Nêu phương án kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm. HS: Ghi dự đoán vào vở. GV: Giới thiệu dụng cụ TN. Tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm theo các bước. HS: Thảo luận nhóm, tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào vở. GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm. HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV: Tổ chức cho HS rút ra kết luận.
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Lực tác dụng của chất ở mỗi trạng thái có phương, chiều như thế nào? a. Dự đoán: b. Thí nghiệm kiểm tra: - Chất ở thể rắn: - Chất ở thể lỏng: - Chất ở thể khí:
c. Kết luận: Lực của chất ở trạng thái rắn tác dụng lên giá đỡ hay mặt bàn có phương trùng với phương của trọng lực, ở trạng thái lỏng tác dụng lên thành bình, đáy bình và các vật nhúng trong lòng chất lỏng theo mọi phương, ở trạng thái khí tác dụng lên thành bình và các vật nằm trong lòng chất khí, theo mọi phương. |
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.... |
|
|
Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân điền vào phiếu học tập: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên .... bình, mà lên cả ...... bình và các vật ở ....... chất lỏng. HS: Điền vào phiếu học tập. Kiểm tra chéo. GV: Chấm điểm 1 vài học sinh. Thông báo đáp án đúng. |
C. Hoạt động luyện tập Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
|
|
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
1, Màng cao su bị biến dạng ở hình 16.2 chứng tỏ điều gì?
2, Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà xác định phương và chiều của các lực: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường, lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh, lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.