Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 22: CÁCH THỨC TRUYỀN NHIỆT (T1)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nêu được có ba hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
- Lấy được ví dụ trong thực tế về dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
- So sánh được tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức về dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế.
- Thái độ
- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II- TRỌNG TÂM
- Sự dẫn nhiệt
- Sự đối lưu và sự bức xạ
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm mỗi nhóm có: 1 giá đỡ, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 lực kế, 1 thước thẳng.
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
|
GV: Giới thiệu số tiết của bàI- Tổ chức cho HS tham gia thảo luận 2 câu hỏi phần khởi động trong SHD. HS: Thảo luận trả lời câu hỏi |
A. Hoạt động khởi động |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS tiến hành TN hình 22.1 SGK. + Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? + Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào? HS: Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. Dựa vào thứ tự rơi của các đinh mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB. GV: TB: Sự truyền nhiệt năng như trong TN trên gọi là sự dẫn nhiệt.
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức I- Sự dẫn nhiệt 1. Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt - Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra. - Các đinh rơi theo thứ tự từ a, b, c, d, e. - Nhiệt năng truyền dần từ đầu A đến đầu B. * Điền từ thích hợp vào ô trốn: .. phần này sang phần khác từ vật này ... khác Các chất khác nhau dẫn nhiệt khác nhau. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân tìm ba ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt. HS: Lấy ví dụ. |
C. Hoạt động luyện tập
|
D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu sự dẫn nhiệt của một số đồ dùng dụng cụ trong nhà.