Giáo án PTNL bài 25: Học thuyết tiến hóa cổ điển

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 25: Học thuyết tiến hóa cổ điển. Bài học nằm trong chương trình sinh học 12. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

BÀI 25: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Qua tiết này học sinh phải :

- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết tiến hoá Đacuyn.

 - Phân biệt được chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.

2. Kĩ năng.

Rèn luyện học sinh các kĩ năng :

- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua kênh chữ và kênh hình.

- Thể hiện sự tự tin thông qua phát biểu ý kiến.

- Tư duy sáng tạo

- Lắng nghe tích cực.

3. Thái độ

  Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.

4. Năng lực hướng tới:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội

- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Giáo viên: GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về bài học

Học sinh : HS Sưu tầm các tranh ảnh sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học

III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC.

Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học

Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác

Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ:

- Cơ quan thoái hoá ? Cho ví dụ. Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hoá ?

2. Bài mới:

A. KHỞI ĐỘNG

* Mục tiêu:

Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới

 -  Rèn luyện năng lực tư duy phê phán  cho học sinh.

*  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình

* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức

GV cho HS chơi trò Dự đoán

Darwin quan niệm về sự hình thành các đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc của các loài như thế nào?

ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:

Học sinh tập trung chú ý;

Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;

Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,

Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành Kiến thức:

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

* Mục tiêu:

- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết tiến hoá Đacuyn.

 - Phân biệt được chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.

*  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình

* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức

 

* Hoạt động 1:

Giáo viên cho học sinh nghiên cưú mục II và quan sát hình 25.1.

?.Thuyết tiến hoá của S.Đacuyn  gồm những vấn đề nào ?

 

?. Đacuyn  là người đầu tiên nêu ra khái niệm biến dị ?

 

?. Biến dị là gì ? Theo Đacuyn  có những loại biến dị nào ? Trong đó biến dị nào có ý nghĩa trong tiến hoá và chọn giống ?

 

 

 

 

?. Giáo viên dùng tranh phân li tính trạng của cải để phân tích nội dung, động lực, cơ sở, vai trò và kết quả của CLNT qua hệ thống câu hỏi:

 

?. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi nào ? Do ai tiến hành ? Dựa trên cơ sở nào ? Động lực nào thúc đẩy ? Nội dung và kết quả của quá trình này ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?.CLNT bao gồm những mặt nào ?. Quá trình diễn ra như thế nào ?

 

?. CLTN và CLNT có những điểm giống và khác nhau như thế nào ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?. “ Nguồn gốc các loài”của Đacuyn  đánh gục tư tưởng duy tâm và duy vật thô sơ ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Biến dị: Biến dị cá thể (gọi tắt là biến dị ) chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản.

 

 

 

 

 

 

 

 

- CLNT là một quá trình gồm 2 mặt song song: tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị không có lợi cho nhu cầu con người

- Động lựC. Nhu cầu nhiều mặt của con người.

- Cơ sở: Biến dị – Di truyền

- Vai trò: Quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.

- Kết quả: Hình thành các giống vật nuôi, cây trồng đa dạng từ 1 nguồn gốc chung, khác xa so với tổ tiên chúng

 

- Học sinh trả lời

 

 

- Học sinh trả lời

 

II. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ CỦA ĐACUYN:

   1. Biến dị: Biến dị cá thể (gọi tắt là biến dị ) chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản.

   2. Chọn lọc nhân tạo:

- CLNT là một quá trình gồm 2 mặt song song: tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị không có lợi cho nhu cầu con người

- Động lựC. Nhu cầu nhiều mặt của con người.

- Cơ sở: Biến dị – Di truyền

- Vai trò: Quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.

- Kết quả: Hình thành các giống vật nuôi, cây trồng đa dạng từ 1 nguồn gốc chung, khác xa so với tổ tiên chúng

 

3. Chọn lọc tự nhiên:

- CLTN là quá trình gồm 2 mặt song song: tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật và là sự sống sót của những dạng thích nghi nhất.

- Động lựC. đấu tranh sinh tồn

- Cơ sở: biến dị - di truyền

- Vai trò: tích luỹ những biến dị ban đầu còn nhỏ nhặt trở thành những biến dị sâu sắc trong quần thể "  thúc đẩy quá trình tiến hoá của sinh giới.

- Kết quả: Hình thành nên những nhóm sinh vật khác nhau và khác xa so với tổ tiên chúng theo con đường phân li tính trạng.

4. Sự hình thành đặc điểm thích nghi và sự hình thành loài mới.

- CLTN là nhân tố chính tác động lên sinh vật thông qua tính Di truyền –Biến dị của sinh vật, thúc đẩy sự hình thành đặc điểm thích nghi.

- Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian theo con đường phân li tính trạng dưới tác động của CLTN.

5. Đánh giá học thuyết Đacuyn :

- Thành công trong việc giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật, nguồn gốc chung của sinh giới.

- Tuy nhiên, do sự hạn chế của trình độ khoa học đương thời, Đacuyn  chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

 

 

C. LUYỆN TẬP

Mục tiêu:

- Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết .

- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.

Phương pháp dạy học: Giao bài tập

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

? Nêu điểm  khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo ?

 

CLTN

CLNT

1. Thực chất

- Do đk tự nhiên(...) tiến hành chọn lọc

- Do con người....

2. Cơ sở

- BD- DT

- BD- DT

3.Nội dung

- Những cá thể thích nghi với môi trường sống  sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể kém thích nghi với môi trường sống  thì ngược lại.- Là qt : 2mặt,// : 

- Những cá thể phù hợp với nhu cầu của con người  sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể không phù hợp với nhu cầu của con người thì ngược lại.

- Là qt : 2mặt,// : 

4. Động lựC.

- Đấu tranh sinh tồn

- Nhu cầu thị hiếu....

5. Kết quả:

- Hình thành đặc điểm t/n cho ct SV

- CLTN nhiều hướngÞPLTT ® hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian

- VN,CT phù hợp với nhu cầu con người

- CLNT nhiều hướngÞ PLTT giải thích sự hình thành nhiều giống VN,CT trong cùng 1 loài đều có ng/gốc từ 1 hoặc vài dạng tổ tiên ban đầu

D. VẬN DỤNG (8’)

Mục tiêu:

- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.

- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Vì sao nói Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật?

Darwin quan niệm về biến dị và di truyền như thế nào? Nêu mối quan hệ của biến dị, di truyền và chọn lọc.

E. MỞ RỘNG (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề

Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về  nội dung bài học

4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)

- Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi :

- Tại sao phần lớn đột biến gen đều có hại cho cơ thể sinh vật nhưng đột biến gen vẫn được xem là nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên ?

 

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 12, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 12 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 12.

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.