BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Biết được các cơ chế xác định giới tính bằng NST
- Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính.
- Thấy được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết một gen nằm ở ngoài nhân hay ở trong nhân, gen trên NST thường hay NST giới tính.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và lập luận để tìm ra quy luật di truyền..
- Phát triển được kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực Kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2. Kĩ thuật dạy học
- Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
3. Chuẩn bị
a. GV:
- Đoạn phim về sơ sở tế bào học của sự di truyền màu mắt ở ruồi giấm.
- Phiếu học tập
b. HS:
- Xem lại bài 12 SH 9
III. TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
a. Câu hỏi :
Trình bày ý nghĩa của LKG và HVG.
b. Đáp án – biểu điểm.
* Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen : ( 5đ)
- Hạn chế biến dị tổ hợp hạn chế số KG, KH ở thế hệ sau, làm giảm tính biến dị của cá thể. Duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng sinh thái.
- Các gen liên kết hoàn toàn với nhau tạo ĐK để các nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau trong quá trình DT.
- Giúp sự DT chính xác từng cụm gen cho thế hệ sau.
* Ý nghĩa của hiện tượng HVG. ( 5đ)
- Làm tăng nguồn biến dị tổ hợp, tăng số KG, KH ở thế hệ sau, tạo độ đa dạng về loài. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
- ứng dụng HVG để tổ hợp các gen tốt vào trong cùng một cơ thể.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên |
Họat động của học sinh |
Nội dung |
|||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Trò chơi * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|||||||||||||
GV cho HS chơi trò dự đoán Trong các thí nghiệm của Menđen kết quả phép lai thuận và nghịch hoàn toàn giống nhau, sự phân bố tính trạng đều ở cả 2 giới. Nhưng khi Moocgan cho lai ruồi giấm cũng thuần chủng, khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản trong phép lai thuận nghịch không thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình giống với thí nghiệm của Menđen. Hiện tượng này được giải thích như thế nào ? ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành Kiến thức: |
|||||||||||||
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu: - Biết được các cơ chế xác định giới tính bằng NST - Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính. - Thấy được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính. - Trình bày được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết một gen nằm ở ngoài nhân hay ở trong nhân, gen trên NST thường hay NST giới tính. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|||||||||||||
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu NST giới tính và một số cơ chế xác định giới tính. ( 5’) GV yêu cầu học sinh đọc SGK mục I-1 kết hợp kiến thức đã học ở bài 12 SH 9 và trả lời các câu hỏi sau: - Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường. - Hãy chỉ ra các vùng tương đồng và không tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, các đoạn này có đặc điểm gì ? - Cho vớ dụ về 1 cặp NST giới tớnh ở 1 số sv?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về sự DT của các gen trên NST giới tính. ( 20’) GV yêu cầu học sinh quan sát đoạn phim về cơ sở tế bào học của sự di truyền màu mắt ở ruồi giấm, kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2-3 và thảo luận nhóm để hoàn thành các mục tiêu sau trong thời gian 15 phút.( ghi kết quả vào bảng phụ) - Nêu thí nghiệm về sự di truyền màu mắt ở ruồi giấm. - Kết quả lai thuận nghịch như thế nào ? Moóc gan giải thích như thế nào về kết quả đó ? - Căn cứ vào sơ đồ 12.2 viết sơ đồ lai trong mỗi trường hợp. - Nêu đặc điểm sự di truyền gen trên NST X, Y. - Làm thế nào để phát hiện được 1 tính trạng nào đó do gen nằm trên NST quy định ? - Thế nào là sự di truyền liên kết với giới tính ? - Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính. GV thu phiếu trả lời của 1 nhóm bất kì treo/chiếu lên bảng để cả lớp cùng quan sát. Đồng thời yêu cầu các nhóm còn lại trao đổi kết quả để kiểm tra chéo cho nhau. GV gọi một số học sinh bất kì( thuộc nhóm khác) nhận xét đánh giá kết quả, bổ sung từng phần trong phiếu được treo trên bảng. GV nhận xét đánh giá hoạt động và của từng nhóm và bổ sung, hoàn thiện những nội dung học sinh làm chưa đúng để học sinh ghi bài. GV đặt vấn đề tiếp : trong các phép lai thuận nghịch của Menđen vai trò của bố và mẹ như nhau trong di truyền. Nhưng trong một số thí nghiệm khác người ta không thu được kết quả như vậy ? Điều này giải thích như thế nào ?
Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu sự di truyền ngoài nhân (8’) GV yêu cầu học sinh độc lập đọc SGK mục II và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung : Từ kết quả thí nghiệm của Côren có thể rút ra những nhận xét gì? Tại sao có hiện tượng đó ? Gen quy định sự di truyền các tính trạng đó nằm ở đâu ? |
Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi :
- NST thường: Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng; chỉ chứa các gen quy định tính trạng thường. Còn NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY); ngoài các gen quy định giới còn có các gen quy định tính trạng thường. - Chỉ ra các vùng tương đồng và không tương đồng với việc chứa các gen đặc trưng. - HS lấy ví dụ về cặp NST giới tính ở người.
- Theo dõi giáo viên giới thiệu đoạn phim
- Độc lập đọc SGK và thảo luận nhóm để thực hiện từng nội dung của lệnh, cụ thể:
- Nêu thí nghiệm
- Kết quả lai thuận khác lai nghịch; màu mắt biểu hiện không giống nhau ở 2 giới. - Giải thích
- Viết sơ đồ lai
- Gen trên X di truyền chéo, gen trên Y di truyền thẳng.
- Dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt đực cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo ý muốn của nhà sản xuất. - 1 nhóm nộp phiếu kết quả, các nhóm còn lại trao đổi phiếu để kiểm tra chéo cho nhau.
- Nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm bạn.
- Theo dõi phần GV tiểu kết và ghi bài
HS tìm hiểu sự di truyền ngoài nhân - Đọc SGK và thảo luận nhóm. - 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Ghi bài
|
I. Di truyền liên kết với giới tính. 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể: a. NST giới tớnh - Là loại NST cú chứa gen quy định giới tớnh - Trong cặp NST giới tớnh ở người: Cặp XX gồm 2 chiếc tương đồng Cặp NST XY cú vựng tương đồng và cú vựng khụng tương đồng. b. Một số cơ chế tb xỏc định giới tớnh bằng NST: - Ở đv cú vỳ, ruồi giấm: ♀ XX, ♂ XY - Ở chim, bướm, cỏ, ếch nhỏi: ♀ XY, ♂ XX - Ở chõu chấu, rẹp, bọ xớt: ♀ XX, ♂ XO
2. Di truyền liên kết với giới tính. a. Gen trên X : - Thí nghiệm ( SGK) - Cơ sở tế bào họC. Do sự phõn li và tổ hợp của cặp NST giới tớnh dẫn đến sự phõn li và tổ hợp của cỏc gen nằm trờn NST giới tớnh. - Đặc điểm di truyền của gen trờn NST giới tớnh X: Kết quả của phộp lai thuận, nghịch là k.nhau. Cú hiện tượng di truyền chộo (gen từ ông ngoại con gái cháu trai). - Giải thích : Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới"gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên X mà không có trên Y và do gen lặn quy định, vì vậy cá thể đực XY chỉ cần một gen lặn nằm trên X đã biểu hiện kiểu hình, trong đó cá thể cái XX cần 2 gen lặn mới biểu hiện" tính trạng này thấy xuât hiện ở ruồi đực nhiều hơn. - Sơ đồ lai Giả sử W: mắt đỏ, w: mắt trắng), gen quy định màu mắt nằm trên NST X. - SĐL: Lai thuận P XWXW x XwY Gp XW Xw, Y F1 XWXw, XWY GF1 XW, Xw XW, Y F2 XWXW, XwY, XWXw, XWY Lai nghịch: học sinh về nhà viết tiếp. b) Gen trên Y: - Vớ dụ : người bố cú tỳm lụng tai sẽ truyền cho tất cả con trai mà con gỏi thỡ khụng bị tật này. Hoặc gen quy định tật dớnh ngún 2, 3 chỉ biểu hiện ở nam giới. - Giải thớch : Gen quy định tớnh trạng/NST Y, khụng cú alen tương ứng trờn X → Di truyền cho cỏ thể mang kiểu gen XY. - Đặc điểm di truyền của gen trờn NST Y: Cú hiện tượng di truyền thẳng (luôn truyền cho 100% cơ thể XY) KL chung : - Một tính trạng sự di truyền luôn gắn với giới tính gọi là sự di truyền liên kết với giới tính. - Lai thuận nghịch kết quả tính trạng phân bố không đều ở 2 giới"gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính. c) ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính: - Dựa vào tớnh trạng liờn kết với giới tớnh để sớm phõn biệt đực, cỏi và điều chỉnh tỉ lệ đực, cỏi tuỳ thuộc vào mục tiờu sản xuất. Vd: ................. II. Di truyền ngoài nhân. *)Thí nghiệm: sgk *) Giải thich Do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhõn mà hầu như khụng truyền tbc cho trứng. Do vậy, cỏc gen nằm trong tbc (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tbc của trứng. *) Đặc điểm di truyền ngoài nhõn (di truyền ở ti thể và lục lạp): - Lai thuận lai nghịch kết quả khỏc nhau biểu hiện kiểu hỡnh ở đời con theo dũng mẹ. - Trong di truyền qua tế bào chất vai trũ chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cỏi. |
|||||||||||
C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|||||||||||||
* Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau: 1. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, vùng không tương đồng chứa các gen A. Alen. B. Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. C. Tồn tại thành từng cặp tương ứng. D. Di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. 2. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, vùng tương đồng chứa các gen di truyền A. Tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Thẳng. C. Chéo. D. Theo dòng mẹ. 3. Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen quy định tính trạng A. Nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. C. Nằm ở ngoài nhân. D. Có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính. 4. Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền A. Tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn. B. Tương tác gen, phân ly độc lập. C. Liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, di truền qua tế bào chất. D. Trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập. 5. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình A. A. Giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó B. Nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. D. Nằm ở ngoài nhân. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
|
|||||||||||||
D. VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||
2. So sánh gen trong nhân và gen ngoài nhân
|
|||||||||||||
E. MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
|||||||||||||
Làm thế nào có thể chứng minh được 2 gen có khoảng cách bằng 50cM lại cùng nằm trên một NST? |
|||||||||||||
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Chuẩn bị bài mới