Bài tập 1: Trang 23 vbt toán 4 tập 2
Quy đồng mẫu số các phân số
a) \({1 \over 5}\) và \({7 \over {10}}\)
b) \({5 \over 6}\) và \({{11} \over {18}}\)
c) \({17\over {28}}\) và \({9 \over {14}}\)
d) \({{12} \over {25}}\) và \({{47} \over {100}}\)
Hướng dẫn giải:
a) Ta được: \({1 \over 5} = {{1 \times 2} \over {5 \times 2}} = {2 \over {10}}.\) ( Nhân cả tử số và mẫu số với 2)
$\frac{7}{10}$ ta giữ nguyên.
Kết luận: Quy đồng mẫu số hai phân số \({1 \over 5}\) và \({7 \over {10}}\) ta được 2 phân số là $\frac{2}{10}$ và $\frac{7}{10}$
b) Ta được: \({5 \over 6} = {{5 \times 3} \over {6 \times 3}} = {{15} \over {18}}\) ( Nhân cả tử số và mẫu số với 3)
$\frac{11}{18}$ ta giữ nguyên.
Kết luận: Quy đồng mẫu số hai phân số \({5 \over 6}\) và \({{11} \over {18}}\) ta được 2 phân số là $\frac{15}{18}$ và $\frac{11}{18}$
c) Ta được \({9 \over {14}} = {{9 \times 2} \over {14 \times 2}} = {{18} \over {28}}\) ( Nhân cả tử số và mẫu số với 2)
$\frac{17}{28}$ ta giữ nguyên.
Kết luận: Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{17}{28}$ và $\frac{9}{14}$ ta được 2 phân số là $\frac{17}{28}$ và $\frac{18}{28}$
d) Ta được : \({{12} \over {25}} = {{12 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{48} \over {100}}\) ( Nhân cả tử số và mẫu số với 4)
$\frac{47}{100}$ ta giữ nguyên.
Kết luận: Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{12}{25}$ và $\frac{47}{100}$ ta được 2 phân số là $\frac{48}{100}$ và $\frac{47}{100}$
Bài tập 2: Trang 23 vbt toán 4 tập 2
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Quy đồng mẫu số các phân số \({5 \over 6}\) và \({7 \over 8}\) với MSC là 24:
b) Quy đồng mẫu số các phân số \({1 \over 4}\) và \({5 \over 6}\) với MSC là 12.
Hướng dẫn giải:
a) Ta quy đồng:
\({5 \over 6} = {{5 \times 4} \over {6 \times 4}} = {{20} \over {24}}\,\,;\,\,{7 \over 8} = {{7 \times 3} \over {8 \times 3}} = {{21} \over {24}}\)
b) Ta quy đồng:
\({1 \over 4} = {{1 \times 3} \over {4 \times 3}} = {3 \over {12}};{5 \over 6} = {{5 \times 2} \over {6 \times 2}} = {{10} \over {12}}.\)