Giải câu 30 bài luyện tập sgk Toán 8 tập 2 trang 22

Câu 30: trang 23 sgk Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a. \(\frac{1}{x-2}+3=\frac{x-3}{2-x}\)

b. \(2x-\frac{2x^2}{x+3}=\frac{4x}{x+3}+\frac{2}{7}\)

c. \(\frac{x+1}{x-1}-\frac{x-1}{x+1}=\frac{4}{x^2-1}\)

d. \(\frac{3x-2}{x+7}=\frac{6x+1}{2x-3}\)

Bài Làm:

a. \(\frac{1}{x-2}+3=\frac{x-3}{2-x}\)  ĐKXĐ \(x \neq 2\)

\(\Leftrightarrow \frac{1}{x-2}+\frac{3(x-2)}{x-2}=-\frac{x-3}{x-2}\)

\(\Rightarrow 1+3(x-2)=-(x-3)\)

\(\Leftrightarrow 1+3x-6=-x+3\)

\(\Leftrightarrow 3x+x=3+6-1\)

\(\Leftrightarrow 4x=8\)

\(\Leftrightarrow x=2\)(không thỏa mãn)

Vậy phương trình vô nghiệm.

b. \(2x-\frac{2x^2}{x+3}=\frac{4x}{x+3}+\frac{2}{7}\)   ĐKXĐ \(x \neq -3\)

\(\Leftrightarrow \frac{7.2x(x+3)}{7(x+3)}-\frac{7.2x^2}{7(x+3)}=\frac{7.4x}{7(x+3)}+\frac{2(x+3)}{7(x+3)}\)

\(\Rightarrow 14x(x+3)-14x^2=28x+2(x+3)\)

\(\Leftrightarrow 14x^2+42x-14x^2-28x-2x-6=0\)

\(\Leftrightarrow 12x-6=0\)

\(\Leftrightarrow 12x=6\)

\(\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}\)(thỏa mãn)

Vậy phương trình có một nghiệm là \(x=\frac{1}{2}\)

c. \(\frac{x+1}{x-1}-\frac{x-1}{x+1}=\frac{4}{x^2-1}\)   ĐKXĐ \(x \neq \pm 1\)

\(\Leftrightarrow \frac{(x+1)^2}{(x-1)(x+1)}-\frac{(x-1)^2}{(x+1)(x-1)}=\frac{4}{(x-1)(x+1)}\)

\(\Rightarrow (x+1)^2-(x-1)^2=4\)

\(\Leftrightarrow (x+1+x-1)(x+1-x+1)=4\)

\(\Leftrightarrow 2x.2=4\)

\(\Leftrightarrow x=1\)(không thỏa mãn)

Vậy phương trình vô nghiệm.

d. \(\frac{3x-2}{x+7}=\frac{6x+1}{2x-3}\)   ĐKXĐ \( x \neq \frac{3}{2}; x \neq -7\)

\(\Leftrightarrow \frac{(3x-2)(2x-3)}{(x+7)(2x-3)}=\frac{(6x+1)(x+7)}{(x+7)(2x-3)}\)

\(\Rightarrow (3x-2)(2x-3)=(6x+1)(x+7)\)

\(\Leftrightarrow 6x^2-4x-9x+6=6x^2+x+42x+7\)

\(\Leftrightarrow -56x-1=0\)

\(\Leftrightarrow 56x=-1\)

\(\Leftrightarrow x=-\frac{1}{56}\)(thỏa mãn)

Vậy phương trình có một nghiệm là \(x=-\frac{1}{56}\)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài Luyện tập sgk Toán 8 tập 2 trang 22

Câu 29: trang 22 sgk Toán 8 tập 2

Bạn Sơn giải phương trình \(\frac{x^2-5x}{x-5}=5(1)\)như sau:

\((1)\Leftrightarrow x^2-5x=5(x-5)\)

\(\Leftrightarrow x^2-5x=5x-25)\)

\(\Leftrightarrow x^2-10x+25=0)\)

\(\Leftrightarrow (x-5)^2=0)\)

\(\Leftrightarrow x=5)\)

Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức \(x-5\)có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau:

\((1)\Leftrightarrow \frac{x(x-5)}{x-5}=5\Leftrightarrow x=5\)

Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời giải trên.

Xem lời giải

Câu 31: trang 23 sgk Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) \({1 \over {x - 1}} - {{3{x^2}} \over {{x^3} - 1}} = {{2x} \over {{x^2} + x + 1}}\)

b) \({3 \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} + {2 \over {\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} = {1 \over {\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\)

c) \(1 + {1 \over {x + 2}} = {{12} \over {8 + {x^3}}}\)

d) \({{13} \over {\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)}} + {1 \over {2x + 7}} = {6 \over {\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

Xem lời giải

Câu 32: trang 23 sgk Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) \({1 \over x} + 2 = \left( {{1 \over x} + 2} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\)

b) \({\left( {x + 1 + {1 \over x}} \right)^2} = {\left( {x - 1 - {1 \over x}} \right)^2}\)

Xem lời giải

Câu 33: trang 23 sgk Toán 8 tập 2

Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2:

a) \({{3a - 1} \over {3a + 1}} + {{a - 3} \over {a + 3}}\)

b) \({{10} \over 3} - {{3a - 1} \over {4a + 12}} - {{7a + 2} \over {6a + 18}}\)

Xem lời giải

Xem thêm các bài Toán 8 tập 2, hay khác:

Để học tốt Toán 8 tập 2, loạt bài giải bài tập Toán 8 tập 2 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.