Nội dung bài học gồm 2 phần:
- Lý thuyết cần biết
- Hướng dẫn giải bài tập SGK
A. Lý thuyết cần biết
1. Phương trình tích
Trong bài này, chúng ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0.
Ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.
2. Cách giải
Xét phương trình tích có dạng \(A(x).B(x)=0\)
Để giải các phương trình này, ta áp dụng công thức:
\(A(x)B(x)=0\Leftrightarrow \left[ \matrix{A(x)=0 \hfill \cr B(x)=0 \hfill \cr} \right.\)
Bài tập & Lời giải
Câu 21: trang 14 sgk Toán 8 tập 2
Giải các phương trình:
a) \((3x - 2)(4x + 5) = 0\)
b) \((2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0\)
c) \((4x + 2)(x^2 + 1) = 0\)
d) \((2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0\)
Xem lời giải
Câu 22: trang 17 sgk Toán 8 tập 2
Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau:
a. \(2x(x-3)+5(x-3)=0\)
b. \((x^2-4)+(x-2)(3-2x)=0\)
c. \(x^3-3x^2+3x-1=0\)
d. \(x(2x-7)-4x+14=0\)
e. \((2x-5)^2-(x+2)^2=0\)
f. \(x^2-x-(3x-3)=0\)