A. Hoạt động cơ bản
1. Kể cho bạn nghe những việc em làm hằng ngày?
Xem lời giải
2-3-4. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc
5. Mỗi bạn tiếp nối nhau nói lại những việc bận của mọi vật, mọi người ở những dòng thơ sau:
Trời thu ... Sông Hồng... Cái xe ... Lịch bận... Con chim ... Cái hoa ... | Cờ ... Chữ ... Hạt ... Than ... Cô ... Chú ... | Mẹ ... Bà ... Còn con ... Bận ngủ ... Bận tập ... Bận nhìn ... |
Xem lời giải
6. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
Bài thơ muốn nói với em điều gì?
Xem lời giải
B. Hoạt động thực hành
1. Mỗi bạn đọc thuộc 1 hoặc 2 khổ thơ
2. Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ dưới đây:
a. Trẻ em như búp trên cành b. Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Lớn lên với trời xanh.
(Hồ Chí Minh) (Đồng Xuân Lan)
c) Cây pơ-mu đầu dốc d. Bà như quả ngọt chín rồi
Im như người lính canh Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.
Ngựa tuần tra biên giới (Võ Thanh An)
Dừng đỉnh đèo hí vang.
(Nguyễn Thái Vận)
Xem lời giải
3. Thảo luận, tìm câu trả lời đúng:
Điền vào chỗ trống en hay oen?
- nhanh nh ...
- nh ... miệng cười
- sắt h ... gỉ
- h... nhát
Xem lời giải
5. Trò chơi Ghép nhanh tiếng:
- Chọn trò chơi a hoặc b theo hướng dẫn của thầy cô.
- Ghép nhanh các tiếng với mỗi tiếng đã cho rồi viết vào bảng nhóm.
Tiếng | Từ ngữ |
trung chung | |
trai chai | |
trống chống |
b.
Tiếng | Từ ngữ |
Kiên Kiêng | |
Miến Miếng | |
Tiến Tiếng |
Xem lời giải
6. Nghe thầy cô kể câu chuyện Không nõ nhìn
7. Thảo luận để trả lời các câu hỏi:
a. Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
b. Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
c. Anh trả lời thế nào?
d. Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
e. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Xem lời giải
C. Hoạt động ứng dụng
Kể cho người thân nghe câu chuyện không nỡ nhìn?