A. Hoạt động cơ bản
1. Trình bày tranh, ảnh, tài liệu sưu tầm về ngày hội
2. Kể lại câu chuyện Hội vật
Xem tranh và lời gợi ý, kể lại từng đoạn câu chuyện
Xem lời giải
B. Hoạt động thực hành
1. Viết vào vở theo mẫu
2. Tìm các từ ngữ:
a. Gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:
- Màu hơi trắng
- Cũng nghĩa với siêng năng
- Đồ chơi mà cánh quạt của nó được quay từ gió
b. Chứa tiếng có vần ưt hoặc ưc, có nghĩa như sau:
- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường lớp trong một ngày.
- Người có sức khoẻ đặc biệt
- Quẳng đi
Xem lời giải
3. Nghe - viết đoạn văn trong bài Hội vật (Từ tiếng trống dồn đến ngang bụng vậy)
Xem lời giải
4. Hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về ngày hội
Xem lời giải
5. Đóng vai hỏi và đáp câu hỏi Vì sao?
- Một bạn đóng vai hỏi, bạn kia trả lời, sau đó hai bạn đổi nhiệm vụ cho nhau.
Hỏi - đáp trong mỗi tình huống sau:
a. Lan từ chối không đi chơi cùng Hoa.
b. Hoa mượn bút của Lan để viết bài chính tả.
c. Lan đi học muộn.
d. Lan mượn vở chép bài của Hoa.
M: Lan mượn vở chép bài của Hoa.
Hoa: - Vì sao cậu phải mượn vở chép bài?
Lan: - Tớ phải mượn vở chép bài vì hôm qua tớ nghỉ học.
Xem lời giải
6. Đọc những câu sau. Viết vào vở câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu đó
a. Trả em không được tắm ở sông hồ một mình vì rất nguy hiểm
b. Hùng được thầy giáo khen vì thành tích trong bóng đá
c. Nhiều người thích đi xem hội vì hội rất đông vui
Xem lời giải
C. Hoạt động ứng dụng
Hỏi người thân về lễ hội ở quê em, theo gợi ý:
- Tên lễ hội,
- Thời gian tổ chức lễ hội,
- Nơi diễn ra lễ hội
- Một số hoạt động trong lễ hội