A. Hoạt động cơ bản
1. Cùng thảo luận
- Lớp thường tổ chức họp vào thời gian nào?
- Cuộc họp bàn về việc gì?
- Ai điều khiển cuộc họp?
Xem lời giải
4. Thay nhau hỏi - đáp:
Hỏi: - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
Đáp: ..........
Hỏi: - Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
Đáp: ..........
(Chú ý: đọc lại lời của bác chữ A ở đoạn đầu và đoạn cuối truyện để trả lời câu hỏi)
Xem lời giải
2-3-4-5. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc
6. Thảo luận để trả lời câu hỏi: Đặt dấu câu sai sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Xem lời giải
B. Hoạt động thực hành
1. Tìm tiếng có vần oam thích hợp với mỗi chỗ trống. Viết các câu đã điền đúng vào vở.
a. Sóng vỗ ....... oạp.
b. Mèo ....... miếng thịt.
c. Đừng nhai nhồm ........
Xem lời giải
2. Trò chơi Thi tìm từ nhanh.
(Các nhóm chọn yêu cầu a hoặc b theo hướng dẫn của thầy cô).
a. Tìm những từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
- Giữ chặt trong lòng bàn tay
- Cùng nghĩa với hiền
- Chỉ loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh.
b. Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau:
- Chỉ loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào
- Chỉ vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn
- Chỉ vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu.
Xem lời giải
4. Cùng thực hiện nhiệm vụ
a. Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây.
b. Tìm những từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập a.
M: Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh.
Xem lời giải
C. Hoạt động ứng dụng
Kể những việc em có thể làm để giúp đỡ ông bà, cha mẹ?