ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Gia tăng dân số bao gồm
- A. Gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số thực tế
- B. gia tăng dân số thực tế, gia tăng dân số cơ học
- C. Gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học, gia tăng dân số thực tế
- D. Gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học
Câu 2. Đây là thước đo phản ánh đầy đủ về sự gia tăng dân số
- A. gia tăng dân số thực tế
- B. gia tăng dân số tự nhiên
- C. gia tăng dân số cơ học
- D. di cư.
Câu 3. Nhân tố nào có tác động thuận lợi góp phần tăng mức nhập cư và ngược lại?
- A. Thiên tai, dịch bệnh
- B. Điều kiện tự nhiên và môi trường sống
- C. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội
- D. Tập quán, tâm lí xã hội
Câu 4. Tỉ suất tử thô trên thế giới cũng có xu hướng giảm dẫn, nước phát triển có tỉ suất tử thô
- A. nhỏ hơn các nước đang phát triển
- B. lớn hơn nước đang phát triển
- C. cao nhất thế giới
- D. thấp nhất thế giới
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Trình bày cơ cấu dân số theo tuổi.
Câu 2 (2 điểm): Tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh tương đối chính xác mức sinh của dân dân cư. Giải thích tại sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Đáp án
C
A
B
B
Tự luận:
Câu 1:
- Cơ cấu dân số theo tuổi biểu thị tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong tổng số dân. Các nhóm tuổi có thể được phân theo khoảng cách đều nhau như: 0 - 4 tuổi, 5 - 9 tuổi, 10 - 14 tuổi,... hoặc không đều nhau như: 0 - 14 tuổi, 15 - 64 tuổi, 65 tuổi trở lên.
- Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
Câu 2:
Tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh gần đúng mức sinh của dân cư vì mẫu số gồm toàn bộ dân số chứ không phải chỉ có phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ, song nó đơn giản, dễ tính toán, dễ so sánh nên được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh.