ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật
- A. địa đới
- B. địa ô
- C. thống nhất
- D. đai cao
Câu 2: Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi
- A. nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.
- B. các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
- C. lượng mưa theo kinh độ.
- D. các nhóm đất theo kinh độ
Câu 3: Từ xích đạo về cực, các kiểu thảm thực vật phân bố theo thứ tự là
- A. Rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng, đài nguyên, rừng nhiệt đới.
- B. Đài nguyên, rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng cận nhiệt ẩm
-
C. Rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng, đài nguyên
- D. Rừng lá rộng, đài nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, rừng nhiệt đới
Câu 4: Vòng đai nóng trên trái đất có vị trí
- A. Nằm từ chí tuyến Nam đến chí tuyến Bắc.
- B. Nằm giữa các vĩ tuyến 5°B và 5°N
- C. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt + 20°C của tháng nóng nhất
- D. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm + 20°C
Câu 5: Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?
- A. Vòng đai lạnh, nóng, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu.
-
B. Vòng đai nóng, ôn hòa, lạnh, băng giá vĩnh cửu
- C. Vòng đai nóng, lạnh, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu
- D. Vòng đai lạnh, nóng, băng giá vĩnh cửu, ôn hoà.
Câu 6: Biểu hiện của quy luật địa đới ở Việt Nam là
- A. địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, phân hoá theo độ cao.
-
B. Phía bắc đèo Hải Vân là đới rừng gió mùa chí tuyến; Phía Nam đèo Hải Vân là đới rừng gió mùa á Xích đạo
-
C. Địa hình thấp dần từ hướng Tây Bắc xuống Đông Nam và phân hóa đa dạng
-
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, bị ảnh hưởng rất lớn bởi yếu tố địa hình
Câu 7: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới là
- A. có tầm quan trọng đặc biệt đối với sản xuất và đời sống
- B. tác động tới sự phân bố nhiệt ẩm trên Trái Đất
- C. quyết định tới thành phần khoáng chất của đất, nước, các chất hữu cơ....
- D. làm cho các đới thiên nhiên đa dạng, phong phú tạo ra nhiều lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp
Câu 8: Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là
- A. sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các ác vùng đất ven bờ lạnh
-
B. năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao
- C. độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi
- D. năng lượng bên ngoài Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái Đất
Câu 9: Vòng đai lạnh trên trái đất có vị trí
- A. Nằm giữa đường đẳng nhiệt + 10°C và 0°C của tháng nóng nhất
- B. Nằm giữa đường đẳng nhiệt + 10°C và 0°C
- C. Nằm từ vĩ tuyến 50° đến vĩ tuyến 70°
- D. Nằm từ vòng cực đến vĩ tuyến 70°
Câu 10: Nguyên nhân tạo nên các đại cao ở miền núi là sự giảm nhanh
- A. lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao.
- B. nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao
- C. nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao
- D. nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Đáp án
A
B
C
D
B
Câu hỏi
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Đáp án
B
A
B
A
C