Bài tập về toán tìm x

4. Tìm số hữu tỉ x, biết rằng:

a) $\left ( x-\frac{5}{3} \right ):-1\frac{3}{4}=0$

b) $\left ( x-\frac{1}{5} \right ).\left ( 1\frac{3}{5}+2x \right ) = 0$

c) $\left ( x-\frac{4}{7} \right ):\left ( x+\frac{1}{2} \right ) > 0$

d) $(2x-3):\left ( x+1\frac{3}{4} \right )<0$

5. Tìm số nguyên x, biết rằng:

$\left ( -1\frac{1}{2}:\frac{3}{-4} \right ).\left ( -4\frac{1}{2} \right )-\frac{1}{4} < \frac{x}{8} < \frac{-1}{2}.\frac{3}{4}:\frac{1}{8}+1$

Bài Làm:

4. 

a) $\left ( x-\frac{5}{3} \right ):-1\frac{3}{4}=0$

  $\Leftrightarrow x - \frac{5}{3}=0$

  $\Leftrightarrow x=\frac{5}{3}$

b) $\left ( x-\frac{1}{5} \right ).\left ( 1\frac{3}{5}+2x \right ) = 0$

  $\Leftrightarrow x-\frac{1}{5}=0$ hoặc $\frac{8}{5}+2x=0$

  $\Leftrightarrow x=\frac{1}{5}$ hoặc $x=\frac{-4}{5}$

c) $\left ( x-\frac{4}{7} \right ):\left ( x+\frac{1}{2} \right ) > 0$

  $\Leftrightarrow $ $\left\{\begin{matrix}x-\frac{4}{7}>0\\ x+\frac{1}{2}>0\end{matrix}\right.$ hoặc $\left\{\begin{matrix}x-\frac{4}{7}<0\\ x+\frac{1}{2}<0\end{matrix}\right.$

  $\Leftrightarrow x>\frac{4}{7}$ hoặc $x<\frac{-1}{2}$

d) $(2x-3):\left ( x+1\frac{3}{4} \right )<0$

  $\Leftrightarrow $ $\left\{\begin{matrix}2x-3>0\\ x+\frac{7}{4}<0\end{matrix}\right.$ hoặc $\left\{\begin{matrix}2x-3<0\\ x+\frac{7}{4}>0\end{matrix}\right.$

  $\Leftrightarrow $ $\frac{-7}{4}<x<\frac{3}{2}$

5. $\left ( -1\frac{1}{2}:\frac{3}{-4} \right ).\left ( -4\frac{1}{2} \right )-\frac{1}{4} < \frac{x}{8} < \frac{-1}{2}.\frac{3}{4}:\frac{1}{8}+1$

Sau khi biến đổi ta được:

 $-9\frac{1}{4}<\frac{x}{8}<-2$

$\Leftrightarrow -74 < x < -16$

Mà x nguyên nên ta có x $\in $ {-73; -72; -71; ...; 13; 14; 15}

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài toán dạng: Nhân, chia số hữu tỉ Toán lớp 7

1. Tính các giá trị của các biểu thức M, N, P rồi sắp xếp các kết quả tìm được theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

M = $\frac{-3}{8}.1\frac{3}{5}+\frac{1}{7}\left ( -1\frac{1}{6} \right )$

N = $2\frac{1}{3}.\left ( -3\frac{1}{4} \right ).(-2,5)$

P = $\left ( \frac{3}{5}-0,2 \right ).\left ( 0,5-\frac{4}{5} \right )$

2. Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí nhất:

a) A = $\left ( \frac{2}{7}.\frac{1}{4}-\frac{1}{3}.\frac{2}{7} \right ):\left ( \frac{2}{7}.\frac{3}{9}-\frac{2}{7}.\frac{2}{5} \right )$

b) B = $\frac{\left ( \frac{1}{5}-\frac{2}{7} \right ).\frac{3}{4}-\frac{3}{4}.\left ( \frac{1}{3}-\frac{2}{7} \right )}{\frac{1}{5}.\frac{2}{7}-\frac{1}{3}.\left ( \frac{2}{7}+\frac{3}{9}+\frac{3}{9}.\frac{1}{5} \right )}$

3. Tính nhanh:

M = $\frac{1}{2}.\frac{1}{-3}+\frac{1}{-3}.\frac{1}{4}+\frac{1}{4}.\frac{1}{-5}+\frac{1}{-5}.\frac{1}{6}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 7, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 7, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 7 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.