Bài tập về cộng trừ đa thức một biến

5. Cho hai đa thức:

P(x) = $ax^{4}-\frac{1}{5}x+x^{3}-2x+10$ (a là hằng số)

Q(x) = $3x^{4}-x+x^{3}-x^{2}+5$

a) Tìm P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x)

b) Tìm a để đa thức P(x) + Q(x) có bậc là 4? có bậc khác 4.

c) Câu hỏi tương tự đối với đa thức P(x) - Q(x)

6. Cho ba đa thức:

A(y) = $4y^{4}-5y^{2}+3y^{3}-2y+3-3y^{4}+7y^{3}-1$

B(y) = $\sqrt{3}y^{4}+5y-2y^{2}-\sqrt{3}y^{4}+7y+2y^{3}+1$

C(y) = $\frac{1}{4}y^{3}+0,25y^{2}+\sqrt{3}y-\frac{1}{4}y^{3}-\sqrt{3}y+0,75y^{2}-2$

Thu gọn các đa thức trên và tính:

a) A(y) + B(y) + C(y)

b) A(y) - B(y) - C(y)

7. Tìm đa thức M trong mỗi trường hợp sau:

a) $M + (3x-x^{4}+2x^{2}-3x^{3}+1)=2x-3x^{3}+x^{4}+2$

b) $(x^{3}-4x^{2}+2x-1)-M=x^{3}-5x^{2}+4x-1$

Bài Làm:

5. 

P(x) = $ax^{4}-\frac{1}{5}x+x^{3}-2x+10$ (a là hằng số)

Q(x) = $3x^{4}-x+x^{3}-x^{2}+5$

a) P(x) + Q(x) = $(ax^{4}-\frac{1}{5}x+x^{3}-2x+10) + (3x^{4}-x+x^{3}-x^{2}+5)$

               = $(a+3)x^{4}+2x^{3}-x^{2}-\frac{16}{5}x+15$

   P(x) - Q(x) = $(ax^{4}-\frac{1}{5}x+x^{3}-2x+10) - (3x^{4}-x+x^{3}-x^{2}+5)$

               = $(a-3)x^{4}+x^{2}-\frac{6}{5}x+5$

b) P(x) + Q(x) có bậc là 4 khi a + 3 $\neq $ 0 $\Leftrightarrow a\neq -3$

   P(x) + Q(x) có bậc khác 4 khi a + 3 = 0 hay a = -3, lúc này P(x) + Q(x) có bậc là 3.

c) P(x) - Q(x) có bậc là 4 khi a - 3 $\neq $ 0 $\Leftrightarrow a\neq 3$

   P(x) + Q(x) có bậc khác 4 khi a - 3 = 0 hay a = 3, lúc này P(x) - Q(x) có bậc là 2.

6. Cho ba đa thức:

A(y) = $4y^{4}-5y^{2}+3y^{3}-2y+3-3y^{4}+7y^{3}-1$

     = $y^{4}+10y^{3}-5y^{2}-2y+2$

B(y) = $\sqrt{3}y^{4}+5y-2y^{2}-\sqrt{3}y^{4}+7y+2y^{3}+1$

     = $2y^{3}-2y^{2}+12y+1$

C(y) = $\frac{1}{4}y^{3}+0,25y^{2}+\sqrt{3}y-\frac{1}{4}y^{3}-\sqrt{3}y+0,75y^{2}-2$

     = $y^{2}-2$

a) A(y) + B(y) + C(y)

= $(y^{4}+10y^{3}-5y^{2}-2y+2) + (2y^{3}-2y^{2}+12y+1) + (y^{2}-2)$

= $y^{4}+12y^{3}-6y^{2}+10y+1$

b) A(y) - B(y) - C(y)

= $(y^{4}+10y^{3}-5y^{2}-2y+2) - (2y^{3}-2y^{2}+12y+1) - (y^{2}-2)$

= $y^{4}+8y^{3}-4y^{2}-14y+3$

7. 

a) $M + (3x-x^{4}+2x^{2}-3x^{3}+1)=2x-3x^{3}+x^{4}+2$

$\Leftrightarrow M = (2x-3x^{3}+x^{4}+2) - (3x-x^{4}+2x^{2}-3x^{3}+1)$

$\Leftrightarrow M = 2x^{4}-2x^{2}-x+1$

b) $(x^{3}-4x^{2}+2x-1)-M=x^{3}-5x^{2}+4x-1$

$\Leftrightarrow M = (x^{3}-4x^{2}+2x-1) - (x^{3}-5x^{2}+4x-1)$

$\Leftrightarrow M = x^{2}-2x$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài toán dạng: Xác định bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức và cộng trừ đa thức một biến Toán lớp 7

1. Cho đa thức một biến :

Q(x) = $ax^{4}+2x^{3}-bx^{3}+3x^{2}-x+c-x^{2}+4$

Tìm a, b, c biết rằng đa thức Q(x) có bậc ba, hệ số cao nhất là -4 và hệ số tự do là 7.

2. Cho đa thức A(x) = $ax^{4}-3x^{3}-2ax^{2}+x+1$ (a là hằng số). Hãy tìm a thích hợp để cho A(x) có giá trị là 4 tại x = 1.

3. Cho đa thức P(x) = $ax^{2}+bx+c$ luôn bằng 0 với giá trị bất kì của x. Chứng minh rằng a = b = c = 0.

4. Tính tổng các hệ số của các hạng tử của đa thức nhận được sau khi đã khai triển và viết đa thức P(x) dưới dạng thu gọn, biết P(x) = $(10x^{2}-10x)^{2010}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 7, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 7, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 7 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.