Trắc nghiệm phần văn học dân gian Việt Nam (phần 1)

Bài có đáp án. Dưới đây là tổng hợp câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm ngữ văn 10: phần văn học dân gian Việt Nam. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Ý nào dưới đây không nói đúng về truyện ngụ ngôn?

  • A. Là tác phẩm tự sự dân gian ngắn, có kết cấu chặt chẽ.
  • B. Thông qua các ẩn dụ như loài vật để nói đến những sự việc liên quan đến con người.
  • C. Nêu lên những bài học kinh nghiệm về cuộc sống nhân sinh.
  • D. Kết thúc truyện bất ngờ

Câu 2: Từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Văn học dân gian là một trong hai... tạo thành nền văn học dân tộc

  • A.Thành phần
  • B. Bộ phận
  • C. Giai đoạn
  • D. Xu hướng

Câu 3: Thần thoại và sử thi giống nhau ở điểm nào?

  • A. Đề là tác phẩm tự sự dân gian.
  • B. Đều kể về các vị thần.
  • C. Đều kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng.
  • D. Đều sử dụng ngôn ngữ có vần nhịp.

Câu 4: Tácgiả của văn học dân gian là ai ?

  • A.Khuyết danh
  • B.Trí thức bình dân
  • C. Tập thể
  • D. Vô danh

Câu 5: Điểm khác biệt nổi bật giữa văn học dân gian và văn học viết là gì ?

  • A. Phản ánh được tâm tư, nguyện vọng của nhân dân lao dộng.
  • B. Có nhiều thể loại đa dạng và phong phú.
  • C. Tồn tại và lưu hành theo phương thức truyền miệng.
  • D. Được sử dụng rộng rãi trong đời sống của nhân dân.

Câu 6: Tại sao văn học dân gian lại có nhiều dị bản?

  • A.Vì là tài sản chung của nhân dân lao động.
  • B.Vì phương thức sáng tác tập thể và truyền miệng
  •  c. Vì chưa được ghi lại bằng chữ viết.
  • D. Vì gắn bó với các sinh hoạt cộng đồng.

Câu 7: Ý nào sau đây không thuộc giá trị cơ bản của văn học dân gian?

  • A. là kho tàng tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc.
  • B. có giá trị giáo dục sâu sắc về truyền thống dân tộc.
  • C. là văn học của tầng lớp bình dân.
  • D. có giá trị nghệ thuật to lớn.

Câu 8: Mục đích chủ yếu của các sáng tác dân gian là gì ?

  • A. Phản ánh cuộc sống lao động cực nhọc của nhân dân.
  • B. Nói lên tâm tư, tình cảm và những ước mơ cao đẹp của nhân dân.
  • C. Nhằm phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt cộng đồng.
  • D. Nhằm thoả mãn trí tưởng tượng và ước muốn của nhân dân.

Câu 9: Là tác phẩm tự sự kể lại những sự kiện biến cố lớn lao, cố ý nghĩa quan trọng đối với cả cộng đồng.Đây là đặc điểm của thể loại văn học dân gian nào ?

  • A. Truyện cổ tích
  • B. Truyền thuyết
  • C. Sử thi
  • D. Truyện thơ

Câu 10: Dòng nào kể đúng các hình thức của sân khấu dân gian?

  • A.Chèo, tuồng, múa rối, các trò diễn mang tích truyện.
  • B.Chèo, tuồng, dân ca, các trò diễn mang tích truyện.
  • c. Chèo, dâ ca, múa rối, các trò diễn mang tích truyện
  • D. Chèo, tuồng, múa rối, các truyện thơ dân gian.

Câu 11: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng của văn học dân gian?

  • A. là sáng tác tập thể
  • B. Truyền miệng
  • C. Gắn với đời sống cộng đồng
  • D, Khi người trí thức tham gia sáng tác thì tác phẩm ấy trở thành tiéng nói riêng của tri thức.

Câu 12: Truyện thơ khác ca dao ở điểm nào?

  • A. Là những tác phẩm giàu chất trữ tình.
  • B. Là những tác phẩm bằng văn vần.
  • C. Là những tác phẩm phản ánh thế giới tình cảm, nội tâm của con người.
  • D. Là những tác phẩm có sự việc, cốt truyện được kể bằng văn vần.

Câu 13: Điểm khác biệt giữa truyện cổ tích và truyện cười dân gian là gì ?

  • A.Là tác phẩm tự sự dân gian.
  • B.Thường kể lại số phận nhân vật.
  • C. Thường sử dụng hư cấu.
  • D. Có kết cấu chặt chẽ.

Câu 14: Truyện ngụ ngôn khác truyện cười ở điểm nào?

  • A. Là truyện kể dân gian.
  • B. Thường dùng thủ pháp phóng đại.
  • C. Nhân vật chủ yếu là loài vật.
  • D. Thường ngắn gọn, cô đúc.

Câu 15: Loại truyện dân gian nào nhằm mục đích phê phán và giải trí ?

  • A. Truyện ngụ ngôn
  • B. Truyện cười
  • C. Câu đố
  • D. Vè

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

NGỮ VĂN 10 - TẬP 1

NGỮ VĂN 10 - TẬP 2

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập