Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Văn bản văn học

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 10 bài Văn bản văn học. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Văn bản văn học là gì?

  • A. Là những văn bản đi sâu phản ánh hiện thực khách quan và khám phá thế giới tình cảm và tư tưởng, thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người
  • B. Là những văn bản mang tính quy định chung cho tất cả mọi người cùng thực hiện
  • C. Là những văn bản được viết theo cảm hứng của tác giả, không cần theo quy định chung nào cả
  • D. Tất cả đáp án đều sai

Câu 2: Vì sao sự phân biệt giữa văn bản văn học với văn bản phi văn học không phải lúc nào cũng dứt khoát, rõ ràng?

  • A. Vì mọi tiêu chí phân biệt đều chỉ có ý nghĩa tương đối.
  • B. Vì ngày xưa văn sử bất phân.
  • C. Vì ngày xưa văn triết bất phân.
  • D. Vì nhiều khi văn sử triết bất phân

Câu 3: Nhận xét sau về văn bản văn học là đúng hay sai: "Văn bản văn học bao giờ cũng thuộc về một thể loại nhất định với những quy ước riêng, những cách thức riêng của thể loại đó."

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 4: Sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kịch, thơ, phú,.., đều gọi là gì?

  • A. Văn bản văn học
  • B. Văn bản nghệ thuật
  • C. Văn bản sinh hoạt
  • D. Văn bản khoa học

Câu 5: Đặc điểm ngôn ngữ nào sau đây không phải của văn bản văn học?

  • A. Giàu biện pháp tu từ, có tính thẩm mĩ cao.
  • B. Biểu hiện tư tưởng, cảm xúc của con người.
  • C. Có tính chính xác, khách quan, khoa học.
  • D. Mang tính biểu tượng và đa nghĩa.

Câu 6: Việc phân biệt văn bản văn học với các loại văn bản khác là phức tạp và thường chỉ có ý nghĩa tương đối, vì sao?

  • A. Vì còn tùy thuộc nhiều vào quan niệm của mỗi quốc gia.
  • B. Vì còn tùy thuộc vào quan niệm của mỗi thời đại, thời kì lịch sử.
  • C. Vì còn tùy thuộc nhiều vào quan niệm riêng của mỗi người.
  • D. Vì còn tùy thuộc vào đặc trưng của từng thể loại, thể tài.

Câu 7: Ví dụ nào sau đây không thỏa mãn được các tiêu chí của văn bản văn học?

  • A. Phú sông Bạch Đằng
  • B. Khái quát lịch sử tiếng Việt
  • C. Nguyễn Trãi
  • D. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên

Câu 8: Câu lục bát nào sau đây không phải là thơ?

  • A. Hỡi cô tát nước bên đàng – Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?
  • B. Chiều chiều ra đứng ngõ sau – Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
  • C. Giống ruồi là giống hiểm nguy – Bởi vì cánh nó mang vi trùng nhiều.
  • D. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh – Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

Câu 9: Văn bản văn học có cấu trúc (từ ngoài vào trong) chủ yếu với các tầng bậc nào?

  • A. Tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa, tầng ngôn từ
  • B. Tầng hình tượng, tầng ngôn từ, tầng hàm nghĩa
  • C. Tầng ngôn từ, tầng hình tượng, tầng hàm nghĩ
  • D. Tầng hàm nghĩa, tầng hình tượng, tầng ngôn từ

Câu 10: Hình tượng trong văn bản văn học được dựng lên chủ yếu nhờ những loại yếu tố, chất liệu nào?

  • A. Chất liệu ngôn từ (từ ngữ âm tới ngữ nghĩa và ngữ pháp).
  • B. Chất liệu hình tượng (chi tiết, cốt truyện, cấu tứ, nhân vật, hoàn cảnh, tâm trạng,...).
  • C. Chất liệu ngôn từ là chính, chất liệu hình tượng là phụ.
  • D. Chất liệu ngôn từ là phụ, chất liệu hình tượng là chính.

Câu 11: Hình tượng trung tâm trong bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen là gì?

  • A. Nhị sen
  • B. Lá sen
  • C. Bông sen
  • D. Sen (trong đầm)

Câu 12: Vẻ đẹp của sen mà tác giả đặc biệt tô đậm là gì?

  • A. Sắc màu
  • B. Hương thơm
  • C. Phối cảnh
  • D. Sự hài hòa, thanh sạch, thuần khiết.

Câu 13: Muốn tìm tầng hàm nghĩa (ý nghĩa ẩn kín, tiềm tàng) trong văn bản văn học, ta phải căn cứ trước hết vào tầng nghĩa nào?

  • A. Tầng hình tượng
  • B. Tầng ngôn từ
  • C. Tầng hàm nghĩa
  • D. Cả A và B

Câu 14: Ý nghĩa hàm ẩn của bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen là gì?

  • A. Ca ngợi hoa sen đẹp và thơm ngay giữa bùn lầy.
  • B. Ca ngợi những người mang phẩm chất cao quý như loài sen.
  • C. Ca ngợi phẩm chất cao quý chiến chắng mọi hoàn cảnh.
  • D. Ca ngợi những vẻ đẹp vượt trên cả không gian, thời gian.

Câu 15: Trong văn bản:

Mẹ ơi lau nước mắt,

Làng ta giặc chạy rồi.

Từ “mẹ” là biểu tượng về người mẹ:

  • A. Của nhà thơ nói riêng.
  • B. Của một người cụ thể.
  • C. Của toàn thế giới.
  • D. Việt Nam nói chung.

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

NGỮ VĂN 10 - TẬP 1

NGỮ VĂN 10 - TẬP 2

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập