Câu 1: Biểu hiện của sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan ở nước ta là
- A. nhiệt độ trung bình qua các năm xu hướng tăng.
- B. các đợt mưa phùn xảy ra ngày càng nhiều hơn.
- C. nhiều kỉ lục về nhiệt độ, mưa diễn ra quanh năm.
-
D. số cơn bão mạnh có xu hướng tăng, thất thường.
Câu 2: Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam là
- A. tương đối nhiều loài.
- B. khá nghèo nàn về loài.
- C. nhiều loài, ít về gen.
-
D. phong phú và đa dạng.
Câu 3: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam?
- A. vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.
-
B. nằm gần vị trí xích đạo và có khí hậu xích đạo ẩm.
- C. nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- D. cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.
Câu 4 : Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào?
- A. Âu và Thái Bình Dương
- B. Á và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
-
C. Á và Thái Bình Dương
- D. Á –Âu và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
Câu 5: Vào mùa cạn, lượng nước ở hầu hết các hệ thống sông nước ta giảm từ
- A. 4 - 10%.
-
B. 3 - 10%.
- C. 6 - 11%.
- D. 5 - 11%.
Câu 6: Đất mùn núi cao được dùng vào mục đích nào dưới đây?
-
A. Trồng rừng đầu nguồn.
- B. Trồng cây ăn quả.
- C. Trồng cây công nghiệp.
- D. Trồng rau quả ôn đới.
Câu 7: Sự suy giảm đa dạng sinh học của nước ta không thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?
- A. Hệ sinh thái.
-
B. Phạm vi phân bố.
- C. Nguồn gen.
- D. Số lượng cá thể.
Câu 8: Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
- A. Ven sông Tiền.
- B. Vùng ven biển.
-
C. Đông Nam Bộ.
- D. Tây Nam Bộ.
Câu 9: Mỏ vàng lớn nhất ở nước ta là:
- A. Mai Sơn
- B. Quỳ Châu
- C. Thạch Khê
-
D. Bồng Miêu
Câu 10: Trong dịch vụ, giải pháp nào sau đây được sử dụng để thích ứng với biến đổi khí hậu?
- A. Ứng dụng công nghệ tiết kiệm nguyên liệu và nhiên liệu.
- B. Thay đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ và phát triển thủy lợi.
-
C. Cải tạo, tu bổ hạ tầng vận tải và phát triển du lịch xanh.
- D. Tạo ra các sản phẩm chất lượng, hạn chế xâm nhập mặn.
Câu 11: Giải pháp giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu là
-
A. khai thác hợp lí và bảo vệ tự nhiên.
- B. bảo vệ và chống nắng cho vật nuôi.
- C. tăng cường trồng và bảo vệ rừng.
- D. xây dựng kè biển, kênh thoát nước.
Câu 12: Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là:
-
A. một biển lớn, tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
- B. một biển lớn, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
- C. một biển rộng lớn nhất và tương đối kín gió.
- D. tương đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
Câu 13 : Nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế lớn nhất Đông Nam Á năm 2000 là:
-
A. Xin-ga-po
- B. Ma-lai-xi-a
- C. Việt Nam
- D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 14: Các loại cây công nghiệp lâu năm phù hợp với loại đất nào dưới đây?
- A. Phù sa.
-
B. Feralit.
- C. Đất mặn.
- D. Đất xám.
Câu 15: Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào?
- A. 27/5/1995
-
B. 28/7/1995
- C. 28/5/1995
- C. 27/7/1995
Câu 16: Việt Nam thuộc khu vực nào sau đây?
-
A. Đông Nam Á
- B. Đông Á
- C. Tây Á
- D. Đông Á
Câu 17: Biển Đông có độ muối bình quân là:
-
A. 30 – 33%o
- B. 28 – 30%o
- C. 35 – 38%
- D. 33 – 35%o
Câu 18: Vùng đất của nước ta là vùng:
- A. phần được giới hạn bởi đường biên giới.
-
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
- C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
- D. phần đất liền giáp biển.
Câu 19: Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là:
-
A. Tây Nam và Đông Bắc
- B. Nam và Tây Nam
- C. Tây Bắc và Đông Nam
- D. Bắc và Đông Bắc
Câu 20: Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia?
- A. 13 quốc gia
- B. 14 quốc gia
-
C. 11 quốc gia
- D. 12 quốc gia