Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là vai trò chính của vệ sinh trong chăn nuôi?
- A. Phòng ngừa dịch bệnh và bảo vệ sức khoẻ vật nuôi.
- B. Nâng cao năng suất chăn nuôi.
- C. Bảo vệ môi trường.
-
D. Tiết kiệm thức ăn chăn nuôi.
Câu 2: Đâu không phải biểu hiện đặc trưng của bệnh tụ huyết trùng trâu bò?
-
A. Thời gian ủ bệnh từ 10 đến 30 ngày
- B. Con vật mệt mỏi, khó thở, sốt cao 41 – 42 °C, đi lại khó khăn
- C. Niêm mạc mắt, mũi đỏ sẫm; chảy nước mắt, nước mũi
- D. Ban đầu bị táo bón, sau đó tiêu chảy phân lẫn máu và dịch nhầy
Câu 3: Câu nào sau đây không đúng về kiểu chuồng kín – hở linh hoạt?
- A. Kiểu chuồng kín – hở linh hoạt là kiểu chuồng kín không hoàn toàn.
- B. Các dãy chuồng được thiết kế hở hai bên với hệ thống bạt che hoặc hệ thống cửa đóng mở linh hoạt.
- C. Cuối dãy chuồng có hệ thống làm mát và quạt thông gió.
-
D. Khi thời tiết thuận lợi, chuồng được vận hành như chuồng kín. Khi thời tiết không thuận lợi (nắng nóng, rét,...), chuồng được vận hành như chuồng hở.
Câu 4: Số lượng của phương pháp PCR như thế nào?
- A. Chỉ có duy nhất một phương pháp PCR
- B. Có 2 phương pháp PCR với ưu, nhược điểm đối lập nhau.
-
C. Có nhiều phương pháp PCR khác nhau với phạm vi ứng dụng, ưu và nhược điểm khác nhau
- D. Có vô vàn phương pháp PCR vì nó dựa trên cấu trúc của các đoạn gene
Câu 5: Dưới đây là các biện pháp phòng và trị bệnh chướng hơi dạ cỏ. Ý nào không đúng?
- A. Tránh cho con vật ăn quá nhiều các loại thức ăn dễ lên men sinh hơi.
- B. Khi phát hiện bệnh thì cần báo bác sĩ thú y để được tư vấn điều trị kịp thời.
- C. Một cách điều trị: Cho con vật nằm kê cao đầu; dùng rơm, cỏ khô chà xát vào vùng hõm hông bên trái; dùng tay kéo lưỡi con vật theo nhịp thở, có thể móc bớt phân ở trực tràng.
-
D. Bệnh này tuy nhẹ nhưng tuyệt đối không được sử dụng các bài thuốc đông y, dễ gây phản tác dụng
Câu 6: Đâu không phải biểu hiện đúng của bệnh giun đũa lợn?
-
A. Con vật không to ra về khung xương, nạc thịt mà trở nên béo mềm, lông ngắn lại,…
- B. Khi ấu trùng giun tác động lên phổi sẽ gây viêm phổi
- C. Khi có quá nhiều giun thì có thể gây tắc ống mật, tắc ruột, thủng ruột
- D. Có thể tìm được trứng giun khi xét nghiệm phân
Câu 7: Bệnh cúm gia cầm là:
-
A. Một trong những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhất ở gia cầm
- B. Một trong những bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm nhất ở gia cầm
- C. Một trong những bệnh kí sinh trùng nguy hiểm nhất ở gia cầm
- D. Một trong những bệnh kí sinh trùng ít nguy hiểm nhất ở gia cầm
Câu 8: Câu nào sau đây là đúng?
- A. Kĩ thuật xét nghiệm dựa trên chỉ thị nguyên tử như PCR giúp rút ngắn thời gian và nâng cao độ chính xác trong chẩn đoán bệnh vật nuôi.
-
B. Các công nghệ mới trong sản xuất vaccine giúp vaccine được tạo ra nhanh, an toàn và hiệu quả hơn so với phương pháp truyền thống.
- C. Công nghệ lên men liên tục giúp kháng sinh được sản xuất ra nhanh, nhiều, đồng đều nhưng giá thành cao hơn so với phương pháp truyền thống.
- D. PCR đã được sử dụng rất phổ biến và là công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu PDA thuộc lĩnh vực sinh học, y học, tội phạm học, xác định huyết thống,...
Câu 9: Đâu là yêu cầu về mặt bằng xây dựng trong xây dựng chuồng nuôi?
- A. Tính toán phù hợp với quy mô chăn nuôi, đảm bảo đủ diện tích cho từng con vật nuôi (khách sạn, nhà hàng, sân golf, bể bơi,...)
-
B. Tính toán phù hợp với quy mô chăn nuôi, đảm bảo đủ diện tích cho từng con vật nuôi (nơi ở, máng ăn, máng uống, sân chơi,...)
- C. Xây dựng càng lớn càng tốt, tận dụng mọi nguồn lực về cơ sở vật chất, không gian.
- D. Xây dựng càng nhỏ càng tốt, tối ưu mọi nguồn lực về cơ sở vật chất, không gian
Câu 10: Đâu không phải một nhóm bệnh chính ở vật nuôi?
- A. Bệnh nội khoa
- B. Bệnh truyền nhiễm
- C. Bệnh kí sinh trùng
-
D. Bệnh giao tiếp
Câu 11: Vệ sinh trong chăn nuôi là:
- A. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi
- B. Vệ sinh thân thể vật nuôi
-
C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 12: Gà ở độ tuổi nào có nguy cơ nhiễm bệnh cầu trùng gà cao nhất?
-
A. Gà từ 6 đến 60 ngày tuổi
- B. Gà từ 30 đến 180 ngày tuổi
- C. Gà hơn 6 tháng tuổi
- D. Gà hơn 12 tháng tuổi
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vệ sinh trong chăn nuôi?
- A. Phòng ngừa dịch bệnh xảy ra.
- B. Bảo vệ sức khỏe vật nuôi.
-
C. Quản lí tốt đàn vật nuôi.
- D. Nâng cao năng suất chăn nuôi.
Câu 14: Đâu không phải ưu điểm của phương pháp PCR?
- A. Cho kết quả nhanh
- B. Độ nhạy cao
-
C. Thao tác đơn giản
- D. Độ chính xác cao
Câu 15: Mầm bệnh của bệnh tụ huyết trùng trâu bò có đặc điểm gì?
- A. Có sức đề kháng cao, tồn tại lâu trong môi trường khô thoáng, ít chất hữu cơ và nhiều ánh sáng.
-
B. Có sức đề kháng cao, tồn tại lâu trong môi trường đất ẩm ướt, nhiều chất hữu cơ và thiếu ánh sáng.
- C. Có khả năng di chuyển với tốc độ rất cao, khó bị tiêu diệt trong môi trường thông thường.
- D. Có khả năng di chuyển với tốc độ rất cao, dễ bị tiêu diệt bởi các loại thuốc sát trùng thông thường
Câu 16: Kháng sinh được sản xuất từ vi sinh vật không bao gồm:
- A. Vi khuẩn
-
B. Tế bào hạt nhân
- C. Xạ khuẩn
- D. Nấm mốc
Câu 17: Thời kì ủ bệnh của bệnh cầu trùng gà kéo dài:
- A. Từ 1 – 2 ngày
- B. Từ 2 – 4 ngày
-
C. Từ 4 – 6 ngày
- D. Từ 6 – 10 ngày
Câu 18: Đâu là một nhóm bệnh chính ở vật nuôi?
- A. Bệnh quá nạc thịt
- B. Bệnh tự kỷ ám thị
-
C. Bệnh sinh sản
- D. Bệnh rối loạn tiêu hoá
Câu 19: Tuỳ thuộc vào tuổi gà, loài và số lượng cầu trùng, bệnh cầu trùng gà có 3 thể là:
- A. Rắn, lỏng, khí
-
B. Cấp tính, mạn tính và ẩn tính
- C. Vô bội, đơn bội, đa bội
- D. Khít, lỏng lẻo, tách rời nhau
Câu 20: Bệnh dịch tả lợn cổ điển là:
- A. Bệnh truyền nhiễm do virus nhóm A gây ra, tác động đến lợn ở nhiều góc độ, làm mất hệ miễn dịch và lây lan nhanh ra đồng loại.
-
B. Bệnh truyền nhiễm do virus gây ra ở mọi lứa tuổi của lợn với mức độ lây lan rất mạnh và tỉ lệ chết cao 80 – 90%.
- C. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở tuổi trưởng thành. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.
- D. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở mọi độ tuổi. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.