Câu 1: Đâu là bệnh phổ biến ở lợn
- A. Bệnh dịch tả lợn cổ điển
- B. Bệnh tai xanh
- C. Bệnh tụ huyết trùng lợn
-
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?
-
A. Bệnh truyền nhiễm
- B. Bệnh không truyền nhiễm
- C. Bệnh kí sinh trùng
- D. Bệnh di truyền
Câu 3: Bệnh phân trắng lợn con là:
- A. Bệnh kí sinh trùng phổ biến, xảy ra quanh năm, nhất là ở lợn nuôi thả rông và ăn rau bèo thuỷ sinh tươi sống
-
B. Bệnh khá phổ biến ở lợn từ 3 đến 21 ngày tuổi, thường xảy ra khi thời tiết thay đổi.
- C. Bệnh truyền nhiễm ở lợn con, các virus lây truyền làm cho phân của lợn trắng ra.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Đâu không phải biểu hiện đúng của bệnh giun đũa lợn?
-
A. Con vật không to ra về khung xương, nạc thịt mà trở nên béo mềm, lông ngắn lại,…
- B. Khi ấu trùng giun tác động lên phổi sẽ gây viêm phổi
- C. Khi có quá nhiều giun thì có thể gây tắc ống mật, tắc ruột, thủng ruột
- D. Có thể tìm được trứng giun khi xét nghiệm phân
Câu 5: Bệnh dịch tả lợn cổ điển là:
- A. Bệnh truyền nhiễm do virus nhóm A gây ra, tác động đến lợn ở nhiều góc độ, làm mất hệ miễn dịch và lây lan nhanh ra đồng loại.
-
B. Bệnh truyền nhiễm do virus gây ra ở mọi lứa tuổi của lợn với mức độ lây lan rất mạnh và tỉ lệ chết cao 80 – 90%.
- C. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở tuổi trưởng thành. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.
- D. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở mọi độ tuổi. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.
Câu 6: Đâu là một cách phòng bệnh đóng dấu?
-
A. Nuôi dưỡng, chăm sóc đúng kĩ thuật.
- B. Tiêm vaccine phòng bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y, thường là tiêm lúc lợn 10 tháng tuổi, sau đó tiêm nhắc lại 5 tháng một lần.
- C. Sử dụng các loại thức ăn công thức khi thấy lợn có biểu hiện không tốt về sức khoẻ.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Đâu không phải biện pháp xử lí bệnh dịch tả lợn cổ điển?
-
A. Dùng thuốc đặc trị bệnh dịch tả lợn cổ điển.
- B. Báo ngay cho cán bộ thú y để được hướng dẫn.
- C. Cách li triệt để: không giết mổ hoặc di chuyển con vật ra khỏi khu vực chăn nuôi, cũng không chuyển lợn từ nơi khác về.
- D. Tiến hành các biện pháp chống dịch theo hướng dẫn của cán bộ thú y, bao gồm: tiêu huỷ con vật chết và con vật bị bệnh; vệ sinh khử trùng triệt để khu vực chăn nuôi và phương tiện, dụng cụ bằng biện pháp thích hợp.
Câu 8: Đối với bệnh đóng dấu lợn, mầm bệnh là:
- A. Vi khuẩn Gram dương Bacterial crixiopathrix
-
B. Vi khuẩn Gram dương Erysipelothrix rhusiopathiae
- C. Vi khuẩn Gram âm Bacterial crixiopathrix
- D. Vi khuẩn Gram âm Erysipelothrix rhusiopathiae
Câu 9: Dưới đây là các biện pháp phòng và trị bệnh giun đũa lợn. Ý nào không đúng?
- A. Giữ vệ sinh chuồng nuôi và sân chơi. Ủ phân đúng cách để diệt trứng giun.
- B. Không thả rông và không cho lợn ăn rau bèo thuỷ sinh tươi sống.
-
C. Định kì 2 tháng một lần tẩy giun cho lợn, kể cả lợn đang mang thai, đang nuôi con và lợn con theo mẹ.
- D. Sử dụng thuốc đặc trị theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y. Thường dùng thuốc trộn vào thức ăn với một liều duy nhất.
Câu 10: Đối với bệnh dịch tả lợn cổ điển thì con đường chính mà mầm bệnh xâm nhập vào vật nuôi là:
- A. Qua tiêu hoá
- B. Qua hô hấp
- C. Qua da, niêm mạc mắt và đường sinh dục
-
D. Cả A và B.
Câu 11: Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?
- A. Bệnh viêm dạ dày.
- B. Bệnh giun đũa ở gà.
- C. Bệnh ghẻ.
-
D. Bệnh dịch tả lợn châu Phi.
Câu 12: Đâu là biểu hiện của bệnh phân trắng lợn con ở giai đoạn sau?
-
A. Con vật bỏ bú, run rẩy, hạ thân nhiệt
- B. Con vẫn bú mẹ, phân màu vàng vón lại như hạt đậu, sau đó phân loãng dần và có màu trắng
- C. Con vật trở nên yếu hẳn về thị giác và thính giác
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Khả năng lây truyền của bệnh đóng dấu lợn như thế nào?
- A. Không lây truyền
- B. Chỉ lây truyền sang các loài động vật khác
- C. Chỉ lây truyền sang con người
-
D. Có thể lây sang người và một số loài động vật khác
Câu 14: Bệnh đóng dấu lợn có thể điều trị được bằng:
- A. Các loại thuốc hoạt huyết nhằm hỗ trợ việc lưu thông máu, tránh tụ máu.
- B. Các loại thuốc kháng sinh có tác dụng với vi khuẩn Gram âm kết hợp với một số thuốc trợ sức.
-
C. Các loại thuốc kháng sinh có tác dụng với vi khuẩn Gram dương kết hợp với một số thuốc trợ sức.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 15: Đóng dấu lợn là:
- A. Bệnh truyền nhiễm do virus gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 10 tháng tuổi và thường ghép với bệnh nở huyết trùng.
-
B. Bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 3 tháng tuổi và thường ghép với bệnh tụ huyết trùng.
- C. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng mông của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề sinh sản, tiêu hoá.
- D. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng đầu của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề về nghe – nhìn, ăn uống.
Câu 16: Dưới đây là những biểu hiện đặc trưng của bệnh đóng dấu lợn. Ý nào không đúng?
- A. Con vật sốt cao trên 40 °C, bỏ ăn, sưng khớp gối.
- B. Trên da có dấu hình vuông, tròn, màu đỏ, sau đó tạo vảy bong tróc ra
-
C. Khi mổ khám thường thấy máu tụ lại ở tim, các cơ quan nội tạng như dạ dày, ruột, tim, phổi, gan và thận sưng, màu đen
- D. Khi mổ khám thường thấy viêm khớp và viêm màng trong tim
Câu 17: Đâu không phải một biện pháp đúng để phòng bệnh dịch tả lợn cổ điển?
- A. Hạn chế người lạ vào khu chăn nuôi
-
B. Cách li 100 ngày với lợn mới nhập về
- C. Chú ý giữ gìn vệ sinh
- D. Để trống chuồng 2 tuẫn giữa các lứa nuôi
Câu 18: Virus gây bệnh dịch tả lợn cổ điển là loại:
- A. RKN virus, thuộc chi furovirus, họ Rubivirata
- B. RKN virus, thuộc chi tombusvirus, họ Camaviridae
- C. RNA virus, thuộc chi Comovirus, họ Picornavirata
-
D. RNA virus, thuộc chi Pestivirus, họ Flaviviridae
Câu 19: Bệnh kí sinh trùng phổ biến, xảy ra quanh năm, nhất là ở lợn nuôi thả rông và ăn rau bèo thuỷ sinh tươi sống là bệnh gì?
- A. Bệnh dịch tả lợn hiện đại
- B. Bệnh mở dấu lợn
-
C. Bệnh giun đũa lợn
- D. Bệnh phân trắng lợn con
Câu 20: Con vật còn sống sót sau khi bị bệnh dịch tả lợn cổ điển thường:
- A. Phát triển nhanh chóng, khoẻ mạnh, có sức đề kháng rất cao.
- B. Phát triển nhanh đột biến nhưng chất lượng thịt có thể gây hại cho người tiêu dùng.
-
C. Còi cọc, chậm lớn.
- D. Còi cọc, chậm lớn nhưng chất lượng thịt rất tốt.