Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 4 Chân trời bài 27 Địa đạo Củ Chi (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 4 bài 27 Địa đạo Củ Chi(P2)- sách Lịch sử và địa lí 4 Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Địa đạo Củ Chi là một 

  • A. Hệ thống sông
  • B. Hệ thống nước ngầm
  • C. Hệ thống bẫy giặc
  • D. Hệ thống phòng thủ, căn cứ bí mật

Câu 2: Địa đạo Củ Chi 

  • A. Nằm trên mặt đất
  • B. Nằm sâu dưới lòng đất từ 3 đến 10m
  • C. Nằm ngang
  • D. Nằm dưới lòng sông

Câu 3: Địa đạo Củ Chi dài khoảng 

  • A. 240 km
  • B. 260 km
  • C. 250 km
  • D. 270 km

Câu 4: Đại đạo Củ Chi thuộc

  • A. Huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
  • B. Huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
  • C. Huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
  • D. Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh

Câu 5: Địa đạo Củ Chi được bảo tồn ở mấy địa điểm?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 6: 2 địa điểm đó là

  • A. Địa đạo bến Dược, địa đạo bến Đình
  • B. Địa đạo bến Tre, địa đạo bến Tây
  • C. Địa đạo bến nghé, địa đạo bến Bờ
  • D. Địa đạo bến Sông, địa đạo bến Bên

Câu 7: Vì sao gọi là địa đạo Củ Chi? 

  • A. Vì có người anh hùng tên Củ Chi
  • B. Vì có người anh hùng tên Chi
  • C. Vì có củ Chi
  • D. Vì thuộc huyện Củ Chi

Câu 8: Địa đạo bến Dược thuộc xã

  • A. An Ninh
  • B. An Sương
  • C. Phú Mỹ Hưng
  • D. An Giang

Câu 9: Địa đạo bến Đình thuộc xã

  • A. Nhuận Đức
  • B. Nhuận Ninh
  • C. Nhuận Linh
  • D. Nhuận Đình

Câu 10: Địa đạo Củ Chi được đào trong kháng chiến chống

  • A. Đức
  • B. Pháp
  • C. Mỹ
  • D. Nhật

Câu 11: Địa đạo gồm 

  • A. 4 tầng
  • B. 3 tầng
  • C. 2 tầng
  • D. 5 tầng

Câu 12: Đường lên xuống được bố trí bằng

  • A. Các đường hầm khác
  • B. Các cửa hầm bí mật
  • C. Các nắp hầm bí mật
  • D. Các đường song song

Câu 13: Trong hầm có các địa đạo rộng để

  • A. Vui chơi, ăn uống
  • B. Nghỉ ngơi, trị thương
  • C. Ngủ nghỉ
  • D. Mở tiệc

Câu 14: Bếp Hoàng Cầm là loại bếp

  • A. Đặc thù
  • B. Phổ biến
  • C. Đặc biệt
  • D. Dã chiến

Câu 15: Bếp Hoàng Cầm do ai sáng tạo ra?

  • A. Một nhóm chiến sĩ
  • B. Bác Hồ
  • C. Hoàng Lan
  • D. Hoàng Cầm

Câu 16: Bếp Hoàng Cầm có

  • A. Hệ thống dẫn khói
  • B. Hệ thống đun
  • C. Hệ thống lửa
  • D. Hệ thống nước 

Câu 17: Bếp Hoàng Cầm đã làm gì để địch không phát hiện?

  • A. Tản khói
  • B. Không cho ra khói
  • C. Không cho khói bay lên
  • D. Cho khói bay đi nơi khác

Câu 18: Địa đạo được đào dựa trên

  • A. Cuốn sách đào hầm
  • B. Học tập của nước ngoài
  • C. Kinh nghiệm từ trước
  • D. Sự sáng tạo của quân đội

Câu 19: Địa đạo được đào từ 

  • A. Trong nhà
  • B. Dưới hầm
  • C. Trên mặt đất
  • D. Một cái giếng

Câu 20: Chủ yếu dựa vào điều gì để xác định hướng?

  • A. Tiếng đục
  • B. Nước
  • C. Nhiệt độ của đất
  • D. Không dựa vào gì cả

Câu 21: Sau 2 năm phát động, du kích Củ Chi đã đào được

  • A. 290 km địa đạo
  • B. 250 km địa đạo
  • C. 260 km địa đạo
  • D. 270 km địa đạo

Câu 22: Đế quốc Mĩ đã làm gì để tìm ra các địa đạo?

  • A. Tiến hành phỏng vấn
  • B. Tiến hành lấy ý kiến
  • C. Tiến hành khảo sát
  • D. Tiến hành càn quét

Câu 23: Hệ thống địa đạo nằm 

  • A. Trên không
  • B. Trên mặt đất
  • C. Sâu dưới lòng đất
  • D. Sát mặt đất

Câu 24: Ngày nay địa đạo Củ Chi còn khoảng

  • A. 110 km
  • B. 120 km
  • C. 130 km
  • D. 140 km

Câu 25: Ngày nay khu địa đạo đã trở thành

  • A. Nơi trốn chạy
  • B. Nơi du lịch hấp dẫn
  • C. Nơi lẩn tránh
  • D. Nơi để chơi

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

Xem Thêm

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.