Trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối tri thức học kì I (P1)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 kết nối tri thức kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về văn hóa?
  • A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.
  • C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.
  • D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa.
Câu 2: Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của
  • A. động cơ điện.
  • B. máy tính.
  • C. máy hơi nước.
  • D. ô tô.

Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

  • A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
  • B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
  • C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
  • D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.
Câu 4: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây đối với xã hội?
  • A. Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực.
  • B. Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.
  • C. Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
  • D. Làm gia tăng sự xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.

Câu 5: Cách mạng công nghiệp Pháp bắt đầu từ ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp cơ khí.
  • C. Công nghiệp hoá chất.
  • D. Công nghiệp nhẹ.

Câu 6: Người phát minh máy hơi nước (năm 1784) là

  • A. Giôn Cay.
  • B. Ét-mơn Các-rai.
  • C. Giêm Oát.
  • D. Hen-ri Cót.

Câu 7: Người đầu tiên chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước (năm 1807) là

  • A. Ét-mơn Các-rai.
  • B. Ri-chác Ác-rai.
  • C. Giôn Cay.
  • D. Rô-bớt Phơn-tơn.

Câu 8: Ai là người phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong (năm 1879)?

  • A. Mai-cơn Pha-ra-đây.
  • B. Tô-mát Ê-đi-xơn.
  • C. Giô-dép Goan.
  • D. Ni-cô-la Tét-la.

Câu 9: Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?

  • A. Tàu thủy.
  • B. Xe lửa.
  • C. Ô tô.
  • D. Máy bay.
Câu 10: Công nghiệp văn hóa Việt Nam bao gồm ngành nào sau đây?
  • A. Du lịch văn hóa
  • B. Công nghệ thông tin.
  • C. Sinh học.
  • D. Y khoa.
Câu 11:  Việc Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò gì?
  • A. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản.
  • B. Định hướng cho việc xây dựng lại di sản.
  • C. Là nền tảng quyết định cho việc quản lí di sản ở các cấp.
  • D. Là cơ sở cho việc đào tạo hướng dẫn viên.

Câu 12: Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên góp phần:

  • A. Phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng
  • B. Bảo tồn nhiều loại động, thực vật quý hiếm
  • C. Phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa học của di sản
  • D. Tất cả các đáp án trên. 

Câu 13: Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?
  • A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.
  • B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.
  • C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.
  • D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản.
Câu 14: Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?
  • A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
  • B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
  • C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
  • D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
Câu 15:  Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần
  • A. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai.
  • B. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.
  • C. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học.
  • D. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.
Câu 16: Ngành nào sau đây là thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn?
  • A. Vật lí học.
  • B. Sinh học.
  • C. Toán học.
  • D. Văn học.
Câu 17: Nội dung nào sau đây là một trong những nhân tố chứng minh Sử học là môn khoa học liên ngành?
  • A. Sử học nghiên cứu về toàn bộ đời sống của loài người trong quá khứ trên tất cả các lĩnh vực.
  • B. Sử học do con người sáng tạo ra trên cơ sở nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng trong quá khứ.
  • C. Sử học là ngành khoa học xã hội, gắn liền với đời sống hiện tại của con người.
  • D. Sử học là ngành khoa học tự nhiên, gắn liền với sự phát triển của xã hội loài người.

Câu 18: Khi nghiên cứu lịch sử, nhà sử học sử dụng những tri thức, phương pháp nghiên cứu và thành tựu của nhiều ngành khoa học xã hội và nhân văn nhằm

  • A. thay đổi hiện thực lịch sử theo nhận thức của con người.
  • B. giúp nhận thức lịch sử trở nên chính xác, đầy đủ và sâu sắc.
  • C. chứng tỏ sự lệ thuộc của Sử học vào cách ngành khoa học khác.
  • D. chứng minh sự phát triển độc lập của các ngành khoa học xã hội.
Câu 19: Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn hỗ trợ Sử học tìm hiểu và nghiên cứu lịch sử một cách toàn diện, cụ thể và chính xác hơn vì những thông tin này
  • A. luôn tách biệt với hoạt động của con người.
  • B. góp phần dự đoán tương lai của loài người.
  • C. phản ánh hiện thực cuộc sống trong quá khứ.
  • D. là cơ sở duy nhất để nghiên cứu quá khứ.
Câu 20: Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ đối với Sử học?
  • A. Là nguồn sử liệu tin cậy của Sử học.
  • B. Dự báo sự kiện xảy ra trong tương lai.
  • C. Là nền tảng lưu giữ hiện thực lịch sử.
  • D. Phục vụ quá trình sưu tầm sử liệu.
Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh?
  • A. Khi nền công nghiệp xuất hiện.
  • B. Khi con người được hình thành.
  • C. Khi nhà nước xuất hiện.
  • D. Khi nền nông nghiệp ra đời.
Câu 22: Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới xuất hiện vào khoảng thời gian nào và ở đâu?
  • A. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực châu Âu và châu Á
  • B. Đầu thiên niên kỉ V TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á
  • C. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á
  • D. Đầu thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á

Câu 23: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc ở Việt Nam thuộc thời kì nào của lịch sử văn minh thế giới?

  • A. Thời kì cổ đại.
  • B. Thời kì trung đại.
  • C. Thời kì cận đại.
  • D. Thời kì hiện đại.
Câu 24: Công trình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại là
  • A. kim tự tháp.
  • B. chùa hang.
  • C. nhà thờ.
  • D. tượng Nhân sư.
Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?
  • A. Chỉ là những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra.
  • B. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo trong lịch sử.
  • C. Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.
  • D. Là toàn bộ giá trị vật chất của con người từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 26: Ai là tác giả của tác phẩm kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét?

  • A. Uy-li-am Sếch-xpia.
  • B. Đan-tê A-li-ghê-ri.
  • C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
  • D. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
Câu 27: Nhà Thiên văn học nào sau đây đã chứng minh Mặt Trời chỉ là trung tâm của Thái dương hệ và tồn tại trong vũ trụ vô tận?
  • A. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
  • B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
  • C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
  • D. Gioóc-đan-nô Bru-nô.
Câu 28: Một trong những học giả tiêu biểu của triết học duy vật thời kì Phục hưng ở Tây Âu là 
  • A. Phran-xít Bê-cơn. 
  • B. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc. 
  • C. Mi-ken-lăng-giơ. 
  • D. Đan-tê A-li-ghê-ri. 

Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng?

  • A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc.
  • B. Mở đường cho sự phát triển của văn minh Tây Âu trong những thế kỉ kế tiếp.
  • C. Là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến.
  • D. Góp phần củng cố và mở rộng ảnh hưởng của Giáo hội Cơ Đốc giáo.
Câu 30:  Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp - La Mã cổ đại là
  • A. địa chủ và nông dân.
  • B. lãnh chúa và nông nô.
  • C. chủ nô và nô lệ.
  • D. quý tộc và nô tỳ.
Câu 31: Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) ở Tây Âu ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
  • A. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
  • B. Giáo hội Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
  • C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được chính quyền đề cao.
  • D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
Câu 32: “Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau” (Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 101). Nhận định trên đề cập đến ý nghĩa nào sau đây của tri thức lịch sử?
  • A. Góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của dân tộc.
  • C. Giúp con người đúc kết bài học kinh nghiệm từ quá khứ cho hiện tại.
  • D. Giúp con người dự báo chính xác về những sự kiện trong tương lai.
Câu 33: Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây?
  • A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.
  • B. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.
  • C. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.
  • D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.

Câu 34: “Học tập lịch sử chỉ diễn ra ở trong các lớp học và khi chúng ta còn là học sinh, sinh viên”. Đây là quan điểm

  • A. đúng, vì chỉ học sinh và sinh viên mới cần học tập lịch sử.
  • B. đúng, vì đây là môn học bắt buộc ở trường phổ thông và đại học.
  • C. sai, vì học tập và tìm hiểu lịch sử chỉ dành cho các nhà sử học.
  • D. sai, vì tất cả mọi người đều có thể học tập và tìm hiểu lịch sử.
Câu 35:  Ý nghĩa của lịch sử đối với mỗi cộng đồng, dân tộc là:
  • A. Hiểu bản chất, quy luật của “bánh xe lịch sử”
  • B. Dùng lịch sử để làm gương cho đời sau
  • C. Tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa cộng đồng, dân tộc đó
  • D. Hiểu nguồn gốc, lịch sử của dân tộc, cộng đồng mình
Câu 36: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường bắt gặp lịch sử ở đâu?
  • A. Ở khu di tích lịch sử, bảo tàng, nhân vật lịch sử
  • B. Ở khắp mọi nơi, trên mỗi nếp nhà, nẻo đường, con phố, bản làng, quảng trường,…
  • C. Trong sách vở, công trình nghiên cứu khoa học lịch sử
  • D. Lịch sử không xuất hiện trong cuộc sống hằng ngày
Câu 37: Nhận thức lịch sử được hiểu là
  • A. những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử.
  • B. tất cả những hoạt động của con người trong quá khứ.
  • C. ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử xã hội loài người.
  • D. một phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu về lịch sử.
Câu 38: Những nguyên tắc cơ bản cần đặt lên hàng đầu của Sử học là gì?
  • A. Chính xác, kịp thời, nhân văn.
  • B. Khách quan, trung thực, tiến bộ
  • C. Trung thực, công bằng, tiến bộ.
  • D. Công bằng, trung thực, khách quan.

Câu 39: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hiện thực lịch sử?

  • A. Là nhận thức của con người về quá khứ.
  • B. Tồn tại hoàn toàn khách quan.
  • C. Phụ thuộc vào ý muốn của con người.
  • D. Có thể thay đổi theo thời gian.
Câu 40: Yếu tố nào dưới đây tạo nên “khoảng cách” giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử?
  • A. Tính chủ quan và luôn biến đổi của hiện thực lịch sử.
  • B. Quy luật phát triển của các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
  • C. Mục đích và thái độ của người nghiên cứu lịch sử.
  • D. Sự thay đổi theo thời gian của hiện thực lịch sử.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập