Câu 1: Trong chính sách dân tộc về kinh tế, Đảng và Nhà nước Việt Nam có chủ trương nào sau đây?
- A. Xây dựng cơ chế quản lí kinh tế thị trường năng động, linh hoạt.
- B. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.
-
C. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế các vùng dân tộc và miền núi.
- D. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Một trong những nội dung của nguyên tắc tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là
- A. các dân tộc vun đắp, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
-
B. các dân tộc phát triển giúp đỡ các dân tộc còn khó khăn.
- C. phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc trong lịch sử.
- D. các dân tộc đều bình đẳng trên mọi lĩnh vực đời sống.
Câu 3: Một trong những nội dung của nguyên tắc đoàn kết giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là
- A. các dân tộc tôn trọng nhau, giúp nhau cùng phát triển về mọi mặt.
- B. các dân tộc đều bình đẳng trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- C. các dân tộc phát triển sẽ giúp đỡ cho các dân tộc còn khó khăn.
-
D. phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
Câu 4: Một trong những nội dung của nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là
- A. các dân tộc tôn trọng và giúp đỡ nhau về mọi mặt.
- B. phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử.
-
C. các dân tộc Việt Nam đều có quyền ngang nhau.
- D. các dân tộc cùng nâng cao đời sống vật chất - tinh thần.
Câu 5: Các nguyên tắc cơ bản trong đường lối về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là
-
A. bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.
- B. bình đẳng, chủ quyền, thống nhất trong đa dạng.
- C. đoàn kết, tôn trọng, thống nhất trong đa dạng.
- D. đoàn kết, dân chủ, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 6: Tổ chức nào sau đây có vai trò to lớn trong việc củng cố, mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
- A. Đảng Lao động Việt Nam.
- B. Hội Văn hóa cứu quốc.
-
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- D. Hội Phản đế đồng minh.
Câu 7: Một trong những vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là
- A. tạo nên sự phong phú về văn hóa giữa các vùng miền đất nước.
-
B. tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế, văn hóa.
- C. thống nhất đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
- D. tạo điều kiện mở rộng quan hệ với các quốc gia trên thế giới.
Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
-
A. Là nguồn sức mạnh để bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước.
- B. Là nền tảng để tiến hành liên minh với các dân tộc láng giềng.
- C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
- D. Là cơ sở để mở rộng giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài.
Câu 9: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện về tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?
-
A. Chung vai sát cánh trong đấu tranh chống ngoại xâm.
- B. Tiến hành bành trướng mở rộng lãnh thổ đất nước.
- C. Xây dựng nền văn hóa mang bản sắc của từng dân tộc.
- D. Phát triển nền kinh tế đặc trưng của từng dân tộc.
Câu 10: Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
- A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.
-
B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.
- C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.
- D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công.
Câu 11: Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là
-
A. tính toàn diện.
- B. tính dân chủ.
- C. tính dân tộc.
- D. tính cụ thể.
Câu 12: Ba nguyên tắc của Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay là
- A. bình đẳng, tự quyết và tương trợ nhau cùng phát triển.
- B. đoàn kết, dân chủ và bình đẳng giữa các dân tộc.
- C. bình đẳng, chủ quyền và quyền tự quyết của mỗi dân tộc.
-
D. đoàn kết, bình đẳng và tương trợ nhau cùng phát triển.
Câu 13: Một trong những nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay là
- A. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
- B. tác động của xu thế toàn cầu hóa.
-
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
- D. tác động của cục diện đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 14: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
-
A. Là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc.
- B. Là nền tảng để liên minh với các dân tộc láng giềng.
- C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội.
- D. Là cơ sở để giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài.
Câu 15: Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
- A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.
-
B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.
- C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.
- D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công.
Câu 16: Ngày nay, khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được tập trung trong tổ chức nào sau đây?
- A. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
- B. Mặt trận Liên Việt.
-
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 17: Truyền thuyết nào sau đây có nội dung giải thích về nguồn gốc, tổ tiên của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam?
- A. Sơn Tinh - Thủy Tinh.
- B. Mị Châu - Trọng Thủy.
-
C. Con Rồng cháu Tiên.
- D. Thánh Gióng.
Câu 18: Một trong những chính sách củng cố khối đại đoàn kết dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam là
-
A. gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc vùng biên giới.
- B. chia ruộng đất trong cả nước cho mọi tầng lớp nhân dân.
- C. xóa bỏ mọi tô thuế cho các dân tộc thiểu số ở miền núi.
- D. luôn dùng quân sự buộc các tù trưởng miền núi thần phục.
Câu 19: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ khi nào?
-
A. Từ thời Văn Lang - Âu Lạc.
- B. Từ thời Bắc thuộc.
- C. Từ thời Lý - Trần - Hồ.
- D. Từ thời Đàng Trong - Đàng Ngoài.
Câu 20: Một trong những cơ sở dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là
- A. yêu cầu thống nhất các vùng lãnh thổ thành một quốc gia.
-
B. yêu cầu tập trung lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
- C. tham vọng xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
- D. nhu cầu mở rộng giao lưu buôn bán với các nước láng giềng.