Câu 1: Một đứa trẻ sinh ra bị hội chứng Đao, phát biểu nào sau đây chắc chắn đúng?
- A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử
- B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ
-
C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 NST
- D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm
Câu 2: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến NST?
- A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao
- B. Bệnh pheninketo niệu và hội chứng claiphento
-
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao
- D. Tật có nhúm lông ở vành tai và ung thư máu
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hội chứng Đao ở người?
- A. Người bị hội chứng Đao trong tế bào có 47 NST.
- B. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội thể 1 nhiễm ở NST số 21.
-
C. Người bị hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày, dị tật tim,… và khoảng 50% bệnh nhân chết trong 5 năm đầu.
- D. Hội chứng Đao ít xuất hiện ở những trẻ được sinh ra khi người mẹ đã lớn tuổi.
Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Gen A quy định máu đông bình thường. Trường hợp nào sau đây cho đời con có tất cả con gái đều bình thường và tất cả con trai đều mắc bệnh máu khó đông?
- A. $X^{a}X^{a}$ x $X^{a}Y$
- B. $X^{A}X^{a}$ x $X^{A}Y$
-
C. $X^{a}X^{a}$ x $X^{A}Y$
- D. $X^{A}X^{A}$ x $X^{a}Y$
Câu 5: Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?
- A. Hội chứng Claiphento
- B. Ung thư máu
- C. Hội chứng Patau
-
D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
Câu 6: Ở người, hình dạng tóc do 1 cặp gen có 2 alen quy định. Một cặp vợ chồng đều tóc quăn sinh ra 1 đứa con đầu lòng có tóc quăn (1), biết rằng em gái của người chồng và em vợ đều có tóc thẳng, những người khác trong 2 gia đình đều có tóc quăn. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A. Xác suất để đứa con (1) không mang alen lặn là 1/2
- B. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có tóc thẳng
- C. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp
- D. Xác suất sinh ra đứa con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4
Câu 7: Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?
- A. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,5AA : 0,25Aa : 0,04aa.
- B. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 1Aa.
-
C. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 1aa.
- D. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa.
Câu 8: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.
(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
Số kết luận đúng là:
- A. 1
-
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 9: Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư vì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?
- A. Vùng mã hóa
-
B. Vùng điều hòa
- C. Vùng kết thúc
- D. Vùng bất kì ở trên gen
Câu 10: Trong những biện pháp sau, biện pháp nào không đúng trong việc thực hiện bảo vệ vốn gen của loài người?
- A. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến.
-
B. Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn.
- C. Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền.
- D. Sử dụng liệu pháp gen – kĩ thuật tương lai.
Câu 11: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
- Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
- Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
- Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
- A. (1) → (2)→ (3)
- B. (1) → (3) → (2)
-
C. (2) → (3) → (1)
- D. (3) → (1) → (2)
Câu 12: Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là đúng?
- A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.
-
B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4
- C. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang
- D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái)
Câu 13: Ở người, hình dạng tóc do 1 cặp gen có 2 alen quy định. Một cặp vợ chồng đều tóc quăn sinh ra 1 đứa con đầu lòng có tóc quăn (1), biết rằng em gái của người chồng và em vợ đều có tóc thẳng, những người khác trong 2 gia đình đều có tóc quăn. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A. Xác suất để đứa con (1) không mang alen lặn là 1/2
- B. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có tóc thẳng
- C. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp
- D. Xác suất sinh ra đứa con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4
Câu 14: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
- A. tính chất nước ối.
- B. tế bào tử cung của mẹ.
-
C. tế bào thai bong ra trong dịch ối.
- D. tính chất nước ối và tế bào tử cung của mẹ.
Câu 15: Khẳng định sau về ung thư là không đúng?
- A. Ung thư là bệnh không di truyền qua các thế hệ.
- B. Ung thư có thể do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nên.
- C. Sự di căn là hiện tượng tế bào ung thư đã tách khỏi mô khối u và di cư vào máu.
-
D. Ung thư là sự tăng sinh của tế bào tạo ra khối u.
Câu 16: Liệu pháp gen là
-
A. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành
- B. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của các gen bị đột biến
- C. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách loại bỏ các gen bị đột biến gây bệnh ra khỏi tế bào
- D. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách đưa vào cơ thể người bệnh loại thuốc đặc biệt nhằm làm bất hoạt các gen gây bệnh