ÔN TẬP CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ GIỐNG VẬT NUÔI (PHẦN 2)
Câu 1: Chọn phát biểu không đúng về thể chất của vật nuôi:
-
A. Thể chất được đánh giá dựa vào tốc độ tăng khối lượng cơ thể
- B. Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi
- C. Thể chất có liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của vật nuôi
- D. Thể chất được hình thành bở tính di truyền và điều kiện phát triển cá thể của vật nuôi
Câu 2: “Lai giữa gà trống Hồ với gà mái Lương Phượng để tạo ra con lai F1, sau đó con mái F1 được cho lai với con trống Mía để tạo ra con lai F2 (Mía x Hổ x Phượng) là giống gà thịt lông màu thả vườn”. Đây là ví dụ về phương pháp lai nào?
-
A. Lai kinh tế phức tạp
- B. lai thuần chủng
- C. Lai cải tiến
- D. Lai kinh tế đơn giản
Câu 3: Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là:
-
A. Nhanh gọn
- B. Khó thực hiện
- C. Sử dụng để chọn gia cầm đực sinh sản
- D. Tốn kém
Câu 4: Thụ tinh nhân tạo là gì?
- A. là quá trình trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm.
-
B. là công nghệ hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái.
- C. là quá trình đưa phôi từ các thể cái này vào cá thể cái khác, phôi vẫn sống và phát triển bình thường trong cơ thể nhận phôi
- D. là việc sử dụng kĩ thuật nhân bản từ tế bào sinh dưỡng để tạo ra vật nuôi
Câu 5: Cho bảng sau:
Giống vật nuôi
Năng suất hoặc chất lượng sản phẩm
Gà Ri
Năng suất trứng đạt 90 - 120 quả/mái/năm
Gà Leghorn
Năng suất trứng đạt 240 - 260 quả/mái/năm
Gà Mía
Năng suất trứng đạt 70 - 100 quả/mái/năm
Gà Ai cập
Năng suất trứng đạt 200 - 220 quả/mái/năm
Nếu nuôi gà để lấy trứng em sẽ chọn loại gà nào ?
- A. Gà Mía
-
B. Gà Leghorn
- C. Gà Ai Cập
- D. Gà Ri
Câu 6: Đặc điểm của giống gà Leghorn là ?
- A. Gà có bộ lông và dái tai màu đen, chân màu đen, mắt màu đỏ. Giống gà này cho năng suất trứng cao
-
B. Gà có bộ lông và dái tai màu trắng, chân màu vàng, mắt màu đỏ. Giống gà này cho năng suất trứng cao
- C. Gà có bộ lông trắng, chân màu đen, mắt màu đỏ. Giống gà này cho năng suất trứng thấp
- D. Gà có bộ lông màu trắng, chân màu vàng, có cựa to khỏe. Giống gà này cho năng suất trứng thấp
Câu 7: Thế nào là chọn lọc hàng loạt?
-
A. Chọn lọc hàng loạt là dựa vào ngoại hình, các chỉ tiêu về khả năng sản xuất của đàn vật nuôi để chọn ra những các thể tốt nhất phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống
- B. Chọn lọc hàng loạt là chỉ dựa vào ngoại hình để chọn ra những các thể tốt nhất phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống
- C. Chọn lọc hàng loạt là chỉ dựa vào chỉ tiêu về khả năng sản xuất của đàn vật nuôi để chọn ra những các thể tốt nhất phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống
- D. Chọn lọc hàng loạt là dựa vào gen của đàn vật nuôi để chọn ra những các thể tốt nhất phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Câu 8: Có mấy phương pháp nhân giống vật nuôi?
- A. 1
-
B. 2
- C. 4
- D. 3
Câu 9: Chọn lọc bằng bộ gen là gì ?
- A. Là phương pháp chọn lọc các cá thể dựa trên các đoạn mã ARN có liên quan đến một tính trạng mong muốn nào đó
-
B. Là chọn lọc dựa trên ảnh hưởng của tất cả các gen có liên quan đến một tính trạng nào đó
- C. Là phương pháp chọn lọc các cá thể dựa trên các gen quy định hoặc có liên quan đến một tính trạng mong muốn nào đó
- D. Đáp án khác
Câu 10: Phép lai trong hình dưới là?
- A. Phép lai kinh tế phức tạp
- B. Lai thuần chủng
- C. Lai cải tiến
-
D. Phép lai kinh tế đơn giản
Câu 11: “Vịt Mulard là con lai được lai giữa ngan nhà và vịt nhà, tuy không có khả năng sinh sản nhưng có ưu thế lai siêu trội so với bố, mẹ như lớn nhanh, thịt thơm ngon hơn thịt vịt, tỉ lệ mỡ thấp” giống vật nuôi được nói trên là kết quả của phương pháp lai nào?
- A. Lai thuần chủng
- B. Lai kinh tế
- C. Lai cải tiến
-
D. Lai xa
Câu 12: Có mấy kĩ thuật cấy truyền phôi, đó là những kĩ thuật nào?
-
A. Có hai kĩ thuật cấy truyền phôi đó là kỹ thuật gây rụng nhiều trứng và kĩ thuật phân tách phôi
- B. Có hai kĩ thuật cấy truyền phôi đó là kỹ thuật gây rụng nhiều trứng và kĩ thuật phân tách trứng
- C. Có ba kĩ thuật cấy truyền phôi đó là kỹ thuật gây rụng nhiều trứng và kĩ thuật phân tách phôi, kĩ thuật phân tách trứng
- D. Đáp án khác
Câu 13: Đặc điểm cơ bản của giống Lợn Móng Cái là?
-
A. Lợn có đầu màu đen, có điểm trắng giữa trán, lưng và mông có màng đen kéo dài hình yên ngựa, đầu to, miệng nhỏ dài, tại nhỏ và nhọn, lưng võng, bụng hơi xệ
- B. Lợn có lông vàng nhạt, lưng và mông có màng đen kéo dài hình yên ngựa, đầu to, miệng nhỏ dài, tại nhỏ và nhọn, lưng thẳng, bụng hơi xệ
- C. Lợn lông màu trắng, lưng và mông có màng đen kéo dài hình yên ngựa, đầu to, miệng nhỏ dài, tại nhỏ và nhọn, lưng võng, bụng hơi xệ
- D. Lợn có lông màu đen, có điểm trắng giữa trán, lưng và mông có màng đen kéo dài hình yên ngựa, đầu to, miệng nhỏ dài, tại nhỏ và nhọn, lưng võng, bụng hơi xệ
Câu 14: Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi là:
-
A. Ngoại hình thể chất, Khả năng sinh trưởng và phát dục, Sức sản xuất
- B. Ngoại hình thể chất, Khả năng sinh trưởng và phát dục, Chu kỳ động dục
- C. Ngoại hình thể chất, Chu kỳ động dục, Sức sản xuất
- D. Ngoại hình thể chất, Khả năng sinh sản, Sức sản xuất
Câu 15: Nhân giống vật nuôi gồm 2 phương pháp:
- A. Lai xa và lai cải tạo
- B. Có nhiều hơn 2 phương pháp
- C. Thụ tinh nhân tạo và thụ tinh trong ống nghiệm
-
D. Nhân giống thuần chủng và lai giống
Câu 16: Điểm giống nhau giữa hai phương pháp cấy truyền phôi áp dụng kĩ thuật gây rụng nhiều trứng và kĩ thuật phân tách phôi là?
- A. Trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong ống nghiệm
-
B. Phổ biến những đặc tính tốt của con cái, tăng nhanh số lượng đàn vật nuôi
- C. Tạo ra những cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền
- D. Phổ biến những đặc tính tốt của con đực giống cho đàn con
Câu 17: Một trong các điều kiện để một nhóm vật được công nhận là giống vật nuôi là?
-
A. Có chung nguồn gốc
- B. Có một số lượng cá thể không ổn định
- C. Các đặc điểm về ngoại hình và năng suất khác nhau
- D. Có tính di truyền không ổn định
Câu 18: “Trong cùng một điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, dê Bách Thảo cho sản lượng sữa thấp hơn dê Alpine” thể hiện vai trò gì của giống vật nuôi?
-
A. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi
- B. Điều kiện chăm sóc kém, nhưng giống tốt thì sản phẩm chăn nuôi vẫn tốt
- C. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi
- D. Điều kiện chăm sóc kém, nhưng giống tốt thì năng suất chăn nuôi vẫn cao
Câu 19: Nhược điểm của chọn lọc bằng bộ gen là gì ?
- A. Độ chính xác cao
- B. Thời gian chọn lọc nhanh chóng
-
C. Chi phí cao
- D. Dễ dàng chọn được tính trạng mong muốn
Câu 20: Lai kinh tế là gì ?
-
A. Là phương pháp lai giữa các cá thể giống để tạo ra con lai có khả năng sản xuất cao hơn
- B. Là phương pháp lai khi mà vật nuôi chỉ có được một số đặc điểm tốt nhưng vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện hơn
- C. Là phương pháp lai khi mà vật nuôi đã đáp ứng đủ nhu cầu nhưng vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần cải tiến
- D. Là lai giữa các cá thể của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặc điểm tốt hơn bố mẹ
Câu 21: Ý nào sau đây không phải mục đích của nhân giống thuần chủng?
- A. Tăng số lượng cá thể của giống
-
B. Nhận được ưu thế lai làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con, nhằm tăng hiệu quả chăn nuôi
- C. Duy trì và cải tiến năng suất và chất lượng của giống
- D. Bảo tồn quỹ gen vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 22: Làm thế nào người ta có thể nâng cao được năng suất của lợn Landrace?
-
A. Chọn ra con cái có tính trạng tốt nhất và con đực có tính trạng tốt nhất trong đàn
- B. Loại bỏ những con lợn có biểu hiện bệnh tật hoặc năng suất kém
- C. Chọn ra hai con lợn khác giới bất kì
- D. Đáp án khác
Câu 23: Nhược điểm của phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử là?
- A. Khó phân biệt được các nhóm vật nuôi khác nhau
- B. Mất nhiều thời gian
- C. Khó chọn lọc ra được tính trạng mong muốn
-
D. Yêu cầu kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện đại và tốn kém
Câu 24: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của phương pháp lai cải tạo?
-
A. Chỉ dùng những vật nuôi cùng giống để lai tạo
- B. Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến
- C. Con lai F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đặt yêu cầu
- D. Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1
Câu 25: Trong các ý sau, hãy chỉ ra mục đích của lai giống?
- A. Bảo tồn quỹ gen vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng
-
B. Nhận được ưu thế lai làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con, nhằm tăng hiệu quả chăn nuôi
- C. Tăng số lượng cá thể của giống
- D. Duy trì và cải tiến năng suất và chất lượng của giống