Trắc nghiệm Địa lí 8 Cánh diều bài 10: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam(P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 bài 10 Đặc điểm chung của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam- sách Địa lí 8 cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta hiện nay là bao nhiêu?

  • A. 30-35%
  • B. 35-38%
  • C. 38-40%
  • D. 40-45%

Câu 2: Đâu là nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta?

  • A. Quản lý và bảo vệ kém.
  • B. Khai thác quá mức.
  • C. Chiến tranh hủy diệt.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 3: Hệ sinh thái có sự tác động của con người như?

  • A. Hệ sinh thái đô thị
  • B. Hệ sinh thái biển
  • C. Hệ sinh thái ngập nước
  • D. Hệ sinh thái trên cạn

Câu 4: Một số cây như hồi, pơ-mu, cánh kiến... của nước ta thuộc về nhóm

  • A. Cây cho gỗ rắn chắc, bền đẹp
  • B. Cây cho tinh dầu, nhựa
  • C. Cây thuốc
  • D. Cây thực phẩm

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta

  • A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
  • B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
  • C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
  • D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.

Câu 6: Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:

  • A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
  • B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
  • C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
  • D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đa dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.

Câu 7: Hệ sinh thái nước ta chia thành mấy nhóm chính?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 8: heo giá trị sử dụng nhóm cây thuốc là:

  • A. Đinh, lim, sến, táu,…
  • B. Hồi, dầu,mang tang, sơn, thông,….
  • C. Tam thất, nhân trần, xuyên khung, quế, hồi,...
  • D. Song, mây, tre, trúc,nứa, giang,…

Câu 9: Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam:

  • A. Nghèo nàn
  • B. Tương đối nhiều
  • C. Nhiều chủng loại
  • D. Phong phú và đa dạng

Câu 10: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện 

  • A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.
  • B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
  • C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.

Câu 11: Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, đa dạng và có khả năng:

  • A. Phục hồi và phát triển.
  • B. Giảm sút và không thể phục hồi.
  • C. Tái tạo nhưng ít có giá trị về kinh tế.
  • D. Tất cả đều sai.

Câu 12: Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật 

  • A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …
  • B. Chè, táo, mận,lê,…
  • C. Sú, vẹt, đước,…
  • D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …

Câu 13: Nhóm cây nào làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp?

  • A. Nhân trần, ngải cứu, tam thất
  • B. Mây, trúc, giang
  • C. Vạn tuế, phong lan
  • D. Tràm, hạt dẻ.

Câu 14: Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta

  • A. Chiến tranh phá hoại
  • B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.
  • C. Quản lý bảo vệ còn kém
  • D. Cả 3 ý trên.

Câu 15: Hiện nay, Việt Nam có khoảng bao nhiêu diện tích rừng tự nhiên là rừng nghèo, rừng mới phục hồi?

  • A. 70%
  • B. 55%
  • C. 65%
  • D. 75%

Câu 16: Nhóm cây nào sau đây không phải là nhóm cây cho tinh dầu, nhựa?

  • A. Lát hoa, cẩm lai.
  • B. Măng, mộc nhĩ.
  • C. Song, tre, nứa.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 17: Có bao nhiêu loài động vật cần được bảo vệ khỏi nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta:

  • A. 365     
  • B. 635
  • C. 536      
  • D. 356

Câu 18: Nhóm cây cho tinh dầu nhựa là:

  • A. Xuyên khung, ngũ gia bì.
  • B. Giang, trúc,
  • C. Hồi, sơn, quế.
  • D. Nhân trần, vạn tuế.

Câu 19: Dựa vào sự hiểu biết, hãy nêu rõ khu bảo tồn thiên nhiên nào ở nước ta là nơi tập trung nhiều loài chim khác nhau (147 loài) trong đó có 13 loài chim quý hiếm của thế giới?

  • A. Nam Cát Tiên (Đồng Nai).
  • B. Bạch Mã (Thừa Thiên Huế),
  • C. Tràm Chim (Đồng Tháp).
  • D. Bến En (Thanh Hóa).

Câu 20: Theo giá trị sử dụng cây cẩm lai sử dụng để:

  • A. Nhóm cây thuốc.
  • B. Nhóm cây thực phẩm.
  • C. Nhóm cây lấy gỗ.
  • D Nhóm cây cảnh và hoa

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Địa lí 8 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.