TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta hiện nay là bao nhiêu?
- A. 30-35%
-
B. 35-38%
- C. 38-40%
- D. 40-45%
Câu 2: Đâu là nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta?
- A. Quản lý và bảo vệ kém.
- B. Khai thác quá mức.
- C. Chiến tranh hủy diệt.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Hệ sinh thái có sự tác động của con người như?
-
A. Hệ sinh thái đô thị
- B. Hệ sinh thái biển
- C. Hệ sinh thái ngập nước
- D. Hệ sinh thái trên cạn
Câu 4: Một số cây như hồi, pơ-mu, cánh kiến... của nước ta thuộc về nhóm
- A. Cây cho gỗ rắn chắc, bền đẹp
-
B. Cây cho tinh dầu, nhựa
- C. Cây thuốc
- D. Cây thực phẩm
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta
- A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
- B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
-
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
- D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
Câu 6: Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:
- A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
- B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
- C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
-
D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đa dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.
Câu 7: Hệ sinh thái nước ta chia thành mấy nhóm chính?
- A. 2
-
B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 8: heo giá trị sử dụng nhóm cây thuốc là:
- A. Đinh, lim, sến, táu,…
- B. Hồi, dầu,mang tang, sơn, thông,….
-
C. Tam thất, nhân trần, xuyên khung, quế, hồi,...
- D. Song, mây, tre, trúc,nứa, giang,…
Câu 9: Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam:
- A. Nghèo nàn
- B. Tương đối nhiều
- C. Nhiều chủng loại
-
D. Phong phú và đa dạng
Câu 10: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện
-
A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.
- B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
- C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
- D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.
Câu 11: Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, đa dạng và có khả năng:
-
A. Phục hồi và phát triển.
- B. Giảm sút và không thể phục hồi.
- C. Tái tạo nhưng ít có giá trị về kinh tế.
- D. Tất cả đều sai.
Câu 12: Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật
- A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …
- B. Chè, táo, mận,lê,…
-
C. Sú, vẹt, đước,…
- D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …
Câu 13: Nhóm cây nào làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp?
- A. Nhân trần, ngải cứu, tam thất
-
B. Mây, trúc, giang
- C. Vạn tuế, phong lan
- D. Tràm, hạt dẻ.
Câu 14: Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta
- A. Chiến tranh phá hoại
- B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.
- C. Quản lý bảo vệ còn kém
-
D. Cả 3 ý trên.
Câu 15: Hiện nay, Việt Nam có khoảng bao nhiêu diện tích rừng tự nhiên là rừng nghèo, rừng mới phục hồi?
-
A. 70%
- B. 55%
- C. 65%
- D. 75%
Câu 16: Nhóm cây nào sau đây không phải là nhóm cây cho tinh dầu, nhựa?
- A. Lát hoa, cẩm lai.
- B. Măng, mộc nhĩ.
- C. Song, tre, nứa.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 17: Có bao nhiêu loài động vật cần được bảo vệ khỏi nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta:
-
A. 365
- B. 635
- C. 536
- D. 356
Câu 18: Nhóm cây cho tinh dầu nhựa là:
- A. Xuyên khung, ngũ gia bì.
-
B. Giang, trúc,
- C. Hồi, sơn, quế.
- D. Nhân trần, vạn tuế.
Câu 19: Dựa vào sự hiểu biết, hãy nêu rõ khu bảo tồn thiên nhiên nào ở nước ta là nơi tập trung nhiều loài chim khác nhau (147 loài) trong đó có 13 loài chim quý hiếm của thế giới?
- A. Nam Cát Tiên (Đồng Nai).
- B. Bạch Mã (Thừa Thiên Huế),
-
C. Tràm Chim (Đồng Tháp).
- D. Bến En (Thanh Hóa).
Câu 20: Theo giá trị sử dụng cây cẩm lai sử dụng để:
- A. Nhóm cây thuốc.
- B. Nhóm cây thực phẩm.
-
C. Nhóm cây lấy gỗ.
- D Nhóm cây cảnh và hoa