Câu 1: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào sau đây?
-
A. Khánh Hòa.
- B. Hà Nội.
- C. Kiên Giang.
- D. Hà Tiên.
Câu 2: Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là
- A. 1300 - 4000 giờ trong năm.
- B. 1400 - 3500 giờ trong năm.
-
C. 1400 - 3000 giờ trong năm.
- D. 1300 - 3500 giờ trong năm.
Câu 3:Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện qua các yếu tố nào sau đây?
- A. Nhiệt độ và số giờ nắng.
-
B. Lượng mưa và độ ẩm.
- C. Độ ẩm và cán cân bức xạ.
- D. Ánh sáng và lượng mưa.
Câu 4: Các sông nào sau đây ở nước ta không chảy theo hướng vòng cung?
- A. Sông Lục Nam.
- B. Sông Lô, sông Gâm.
-
C. Sông Mã, sông Cả.
- D. Sông Cầu, sông Thương.
Câu 5: Sông ngòi ở nước ta có tổng lượng nước lớn khoảng
- A. 893 tỉ m3/năm.
- B. 938 tỉ m3/năm.
-
C. 839 tỉ m3/năm.
- D. 983 tỉ m3/năm.
Câu 6: Than phân bố chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
-
A. Đông Bắc.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Tây Bắc.
- D. Tây Nguyên.
Câu 7: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
- A. Lạng Sơn.
- B. Bắc Giang.
-
C. Lào Cai.
- D. Yên Bái.
Câu 8: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào dưới đây?
-
A. Hàng không và đường biển.
- B. Đường ô tô và đường biển.
- C. Đường ô tô và đường sắt.
- D. Đường biển và đường sắt.
Câu 9: Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?
- A. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
- B. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
-
C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
- D. Khó khăn trong khâu vận chuyển.
Câu 10: Một số khoáng sản nước ta
- A. khả năng tự phục hồi.
- B. không bị hao kiệt nhiều.
- C. có trữ lượng rất lớn.
-
D. bị khai thác quá mức.
Câu 11: Ở vùng biển và thềm lục địa nước ta có khí hậu
- A. nhiệt đới gió mùa ẩm.
-
B. ôn hòa hơn trong đất liền.
- C. có sự phân hóa phức tạp.
- D. phân hóa theo bắc - nam.
Câu 12: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng nào dưới đây?
- A. Tháng 7.
- B. Tháng 8.
- C. Tháng 9.
-
D. Tháng10.
Câu 13: Nước ở các lưu vực sông không được sử dụng để
- A. phát triển thủy điện.
- B. cung cấp nước sinh hoạt.
- C. phát triển du lịch.
-
D. nuôi trồng hải sản.
Câu 14: Hai phụ lưu chính của hệ thống sông Hồng là
- A. sông Mã và sông Đà.
-
B. sông Đã và sông Lô.
- C. sông Lô và sông chảy.
- D. sông chảy và sông Mã.
Câu 15: “Cao nguyên badan xếp tầng” phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi nào của nước ta?
- A. Tây Bắc.
- B. Đông Bắc.
- C. Trường Sơn Bắc.
-
D. Trường Sơn Nam.
Câu 16: Nước ta hàng năm nhận được lượng bức xạ lớn là do
-
A. nằm trong vùng nội chí tuyến.
- B. chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- C. tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.
- D. thiên nhiên nước ta phân hóa.
Câu 17: Dọc ven biển nước ta có nhiều vũng vịnh, thuận lợi để
- A. phát triển thủy sản.
-
B. xây dựng cảng biển.
- C. phát triển du lịch.
- D. chăn nuôi gia súc.
Câu 18: Quá trình xâm thực, xói mòn ở nước ta diễn ra mạnh mẽ do
-
A. lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.
- B. đá dễ phong hóa, tác động từ con người.
- C. bề mặt đệm yếu, tác động của nội lực.
- D. quá trình hình thành lâu, lượng mưa lớn.
Câu 19: Ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi không phổ biến loại rừng nào sau đây?
- A. Rừng cận nhiệt lá rộng.
- B. Rừng lá kim.
-
C. Rừng nhiệt đới gió mùa.
- D. Rừng hỗn giao.
Câu 20: Địa điểm nào sau đây ở vùng núi có điều kiện phát triển mạnh du lịch?
-
A. Tam Đảo.
- B. Côn Đảo.
- C. Kon Tum.
- D. Mỹ Khê.