NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là:
-
A. 1400 – 3000 giờ trong năm.
- B. 1300 – 4000 giờ trong năm.
- C. 1400 – 3500 giờ trong năm.
- D. 1300 – 3500 giờ trong năm.
Câu 2: Hằng năm, nước ta có lượng mưa trung bình
- A. 1200 – 1800mm/năm.
- B. 1300 – 2000mm/năm.
- C. 1400 – 2200mm/năm.
-
D. 1500 – 2000mm/năm.
Câu 3: Các địa điểm Quang Hà (Bắc Giang), Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), Huế thường có mưa lớn là do:
- A. Độ ẩm không khí cao.
-
B. Nằm nơi địa hình chắn gió.
- C. Ảnh hưởng của biển.
- D. Các chồi nước lạnh ven bờ.
Câu 4: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi:
- A. Hoàng Liên Sơn
- B. Trường Sơn Bắc
-
C. Bạch Mã
- D. Trường Sơn Nam.
Câu 5: Đặc điểm thời tiết vào mùa đông của miền khí hậu miền Bắc
- A. Nóng ẩm, mưa nhiều
- B. Nóng, khô, ít mưa
-
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm
- D. Lạnh và khô
Câu 6: Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Tây - Đông của khí hậu nước ta:
- A. Vĩ độ
- B. Kinh độ
- C. Gió mùa
-
D. Địa hình và khối khí
Câu 7: Gió Tây khô nóng hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta:
- A. Đông Bắc
- B. Tây Nguyên
-
C. Duyên hải miền Trung
- D. Nam Bộ
Câu 8: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta:
-
A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ
- B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ
- C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- D. Nam Bộ
Câu 9: Tính chất đa dạng của khí hậu nước ta thể hiện:
- A. Nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa lớn
- B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau.
-
C. Khí hậu nước ta phân hóa mạnh mẽ theo không gian và theo thời gian.
- D. Có bão nhiệt đới, lũ lụt, hạn hán xảy ra.
Câu 10: Khí hậu nước ta phân hoá theo chiều Đông - Tây có đặc điểm?
- A. Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền.
- B. Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- C. Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.
-
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 11: Tính thất thường của khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sinh hoạt và sản xuất của người dân:
- A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
- B. Đa dạng cơ cấu cây trồng.
- C. Trong nông nghiệp có thể trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
-
D. Công tác dự báo thời tiết và xác định thời vụ gặp nhiều khó khăn.
Câu 12: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta không biểu hiện ở đặc điểm:
- A. Lượng bức xạ mặt trời lớn.
- B. Nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều.
- C. Lượng mưa và độ ẩm của không khí lớn.
-
D. Xuất hiện hiện tượng hoang mạc hóa.
Câu 13: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm:
-
A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.
- B. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.
- C. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
- D. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.
Câu 14: Ở nước ta, nhiệt độ không khí từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau giảm dần từ nam ra bắc là do tác động của gió
-
A. mùa đông bắc.
- B. mùa tây nam.
- C. phơn tây nam.
- D. đông cực
Câu 15: Gió mùa hạ hoạt động từ khoảng tháng mấy?
- A. Tháng 3 đến tháng 7
- B. Tháng 7 đến tháng 10
-
C. Tháng 5 đến tháng 10
- D. Tháng 7 đến tháng 10
Câu 16: Đầu mùa hạ, gió Tây Nam gây mưa cho vùng:
- A. Đông Bắc
-
B. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên
- C. Nam Bộ và Nam Trung Bộ
- D. Trung Bộ
Câu 17: Cuối mùa hạ, gió Tây Nam gây mưa cho vùng:
- A. Đông Bắc
- B. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên
-
C. Nam Bộ và Tây Nguyên
- D. Trung Bộ
Câu 18: Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thường có độ cao khoảng:
-
A. 600-700m
- B. 900-1000m
- C. 2000-2600m
- D. Trên 2600m
Câu 19: Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam thường có độ cao khoảng:
- A. 600-700m
-
B. 900-1000m
- C. 2000-2600m
- D. Trên 2600m
Câu 20: Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao khoảng:
- A. 600-700m
- B. 900-1000m
- C. 2000-2600m
-
D. Trên 2600m