Giải câu 7 bài định lí côsin và định lí sin

Bài tập 7. Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài ba cạnh AB; BC; CA lần lượt là 15, 18, 27.

a. Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

b. Tính diện tích tam giác GBC.

Bài Làm:

a. Ta có: p = $\frac{1}{2}$.(15 + 18 + 27) = 30

Áp dụng công thức Heron, ta có:

S = $\sqrt{p(p - a)(p - b)(b - c)}$ = $\sqrt{30(30 - 18)(30 - 27)(30 - 15)}$ = $90\sqrt{2}$

Lại có: S = p.r $\Rightarrow$ r = $\frac{S}{p}$ = $\frac{90\sqrt{2}}{30}$ = $3\sqrt{2}$

b.

Giải bài 2 Định lí côsin và định lí sin

Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A, I là chân đường vuông góc hạ từ đỉnh G, đường trung tuyến AD.

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên $\frac{GD}{AD}$ = $\frac{1}{3}$ 

Xét tam giác ADH vuông tại H có GI // AH (vì cùng vuông góc với BC) có:

$\frac{GI}{AH}$ = $\frac{GD}{AD}$ = $\frac{1}{3}$ (định lí Ta-lét trong tam giác) (1)

Ta có: $S_{ABC}$ = $\frac{1}{2}$. AH. BC   (2)

           $S_{GBC}$ = $\frac{1}{2}$. GI. BC   (3)

Từ (1), (2) và (3) $\Rightarrow$ $S_{GBC}$ = $\frac{1}{3}.S_{ABC}$ = $\frac{1}{3}. 90\sqrt{2}$ = $30\sqrt{2}$

Vậy $S_{GBC}$ = $30\sqrt{2}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 2 Định lí côsin và định lí sin

Bài tập 1. Tính độ dài cạnh x trong các tam giác sau:

Giải bài 2 Định lí côsin và định lí sin

Xem lời giải

Bài tập 2. Tính độ dài cạnh c trong tam giác ABC ở Hình 14. 

Giải bài 2 Định lí côsin và định lí sin

Xem lời giải

Bài tập 3. Cho tam giác ABC, biết cạnh a = 152, $\widehat{B}$ = $79^{\circ}$; $\widehat{C}$ = $61^{\circ}$. Tính các góc, các cạnh còn lại và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

Xem lời giải

Bài tập 4. Một công viên có dạng hình tam giác với các kích thước như Hình 15. Tính số đo các góc của tam giác đó.

Giải bài 2 Định lí côsin và định lí sin

Xem lời giải

Bài tập 5. Tính diện tích một lá cờ hình tam giác cân có độ dài cạnh bên là 90cm và góc ở đỉnh là $35^{\circ}$

Giải bài 2 Định lí côsin và định lí sin

Xem lời giải

Bài tập 6. Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8 và  $\widehat{A} = 60^{\circ}$.

a. Tính diện tích tam giác ABC.

b. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính diện tích tam giác IBC.

Xem lời giải

Bài tập 8. Cho  $h_{a}$ là đường cao vẽ từ đỉnh A, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh hệ thức: $h_{a}$ = 2R.sinB.sinC.

Xem lời giải

Bài tập 9. Cho tam giác ABC có góc B nhọn, AD và CE là hai đường cao.

a. Chứng minh rằng $\frac{S_{BDE}}{S_{BAC}}$ = $\frac{BD.BE}{BA.BC}$ 

b. Biết rằng $S_{ABC} = 9S_{BDE}$ và DE = $2\sqrt{2}$. Tính cosB và bán kính dường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Xem lời giải

Bài tập 10. Cho tứ giác lồi ABCD có các đường chéo AC = x, BD = y và góc ở giữa AC và BD bằng $\alpha$. Gọi S là diện tích của tứ giác ABCD.

a. Chứng minh S = $\frac{x}{y}$sin$\alpha$

b. Nêu kết quả trong trường hợp AC $\perp$ BD.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập