Giải bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Giải bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế - sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

KHỞI ĐỘNG

Với số liệu đo được từ một bên bờ sông như hình vẽ sau, bạn hãy giúp nhân viên đo đạc tính khoảng cách giữa hai cái cây bên kia bờ sông.

Giải bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí côsin, ta có:

Khoảng cách giữa hai cây bên kia bờ sông là: $\sqrt{75^{2} + 100^{2} - 2. 75. 100. cos32^{\circ}} \approx$ 53,9 (m)

1. GIẢI TAM GIÁC

Thực hành: Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a. a = 17,4; $\widehat{B} = 44^{\circ}30'$; $\widehat{C} = 64^{\circ}$          

b. a = 10; b = 6; c = 8

Hướng dẫn giải:

a. Ta có: $\widehat{A}$ = $180^{\circ} - \widehat{B} - \widehat{C} = 180^{\circ} - 44^{\circ}30' - 64^{\circ}=71^{\circ}30'$

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sinA}$ = $\frac{b}{sinB}$ = $\frac{c}{sinC}$

$\Rightarrow$ b = $\frac{a.sinB}{sinA}$ = $\frac{17,4.sin44^{\circ}30'}{sin71^{\circ}30'}$ $\approx$ 12,9 

c = $\frac{a.sinC}{sinA}$ = $\frac{17,4.sin64^{\circ}}{sin71^{\circ}30'}$ $\approx$ 16,5.

b. Áp dụng hệ quả của định lí côsin, ta có:

cosA = $\frac{b^{2} + c^{2} - a^{2}}{2bc}$ = $\frac{6^{2} + 8^{2} - 10^{2}}{2. 6. 8}$ = 0

$\Rightarrow$ $\widehat{A} = 90^{\circ}$

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sinA}$ = $\frac{b}{sinB}$ $\Rightarrow$ sinB = $\frac{b. sinA}{a}$ = $\frac{6.sin90^{\circ}}{10}$ = $\frac{3}{5}$

$\Rightarrow$ $\widehat{B} = 36^{\circ}52'$

$\Rightarrow$ $\widehat{C} = 180^{\circ} - 36^{\circ}52' - 90^{\circ} = 53^{\circ}8'$

2. ÁP DỤNG GIẢI BÀI TOÁN VÀO THỰC TẾ

Vận dụng 1: Hai máy bay cùng cất cánh từ một sân bay nhưng bay theo hai hướng khác nhau. Một chiếc di chuyển với tốc độ 450 km/h theo hướng tây và chiếc còn lại di chuyển theo hướng lệch so với hướng bắc $25^{\circ}$ về phái tây với tốc độ 630km/h (Hình 5). Sau 90 phút, hai máy bay cách nhau bao nhiêu kilomet? Giả sử chúng đang ở cùng độ cao.

Giải bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Hướng dẫn giải:

Đổi 90' = 1,5h

Quãng đường máy bay thứ nhất bay được sau 90 phút là: OA = 450.1,5 = 675 (km)

Quãng đường máy bay thứ hai bay được sau 90 phút là: OB = 630. 1,5 = 945 (km)

Ta có: $\widehat{AOB} = 90^{\circ} - 25^{\circ} = 65^{\circ}$

Áp dụng định lí côsin, ta có:

$AB^{2} = OA^{2} + OB^{2} - 2OA.OB.cos\widehat{AOB} = 675^{2} + 945^{2} - 2. 675. 945.cos65^{\circ}$ $\approx$ 809494,75

$\Rightarrow$ AB $\approx$ 899,7 (km)

Vậy sau 90 phút, hai máy bay cách nhau khoảng 899,7 km.

Thực hành 2: Trên bản đồ địa lí, người ta thường gọi tứ gisc với bốn đỉnh lần lượt là các thành phố Hà Tiên, Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá là tứ giác Long Xuyên. Dựa theo các khoảng cách đã cho trên Hình 6, tính khoảng cách giữa Châu Đốc và Rạch Giá.

Giải bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Hướng dẫn giải:

Áp dụng hệ quả định lí côsin, ta có:

$cos\widehat{CHL} = \frac{HC^{2} + HL^{2} - CL^{2}}{2.HC.HL} = \frac{78^{2} + 104^{2} - 49^{2}}{2. 78. 104} \approx 0,89$

$\Rightarrow \widehat{CHL} \approx 26^{\circ}39'$

$cos\widehat{LHR} = \frac{HL^{2} + HR^{2} - RL^{2}}{2.HC.HL} = \frac{104^{2} + 77^{2} - 56^{2}}{2. 104. 77} \approx 0,85$

$\Rightarrow \widehat{CHL} \approx 31^{\circ}49'$

$\Rightarrow \widehat{CHR} = \widehat{CHL} + \widehat{LHR} \approx 26^{\circ}39' + 31^{\circ}49' = 58^{\circ}28'$

Áp dụng định lí côsin, ta có:

$CR^{2} = HC^{2} + HR^{2} - 2HC. HR.cos\widehat{CHR} = 78^{2} + 77^{2} - 2. 78. 77. cos58^{\circ}28' \approx$ 5730,79

$\Rightarrow$ CR $\approx$ 75,7 (km)

Vậy Châu Đốc và Rạch Giá cách nhau khoảng 75,7 km.

Bài tập & Lời giải

Bài tập 1. Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a. AB = 14; AC = 23, $\widehat{A}$ = $125^{\circ}$;

b. BC = 22,  $\widehat{B}$ = $64^{\circ}$;  $\widehat{C}$ = $38^{\circ}$;

c. AC = 22,  $\widehat{B}$ = $120^{\circ}$,  $\widehat{C}$ = $28^{\circ}$;

d. AB = 23; AC = 32; BC = 44.

Xem lời giải

Bài tập 2. Để lắp đường dây điện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 10 km, sau đó nối đường dây từ vị trí C đến vị trí B dài 8km. Góc tạo bởi hai đoạn dây AC và CB là $70^{\circ}$. Tính chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp từ A đến B. 

Giải bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Xem lời giải

Bài tập 3. Một người đứng cách thân một cái quạt gió 16m và nhìn thầy tâm của cánh quạt với góc nâng $56,5^{\circ}$ (Hình 8). Tính khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất. Cho biết khoảng cách từ mắt của người đó đến mặt đât là 1,5m.

Giải bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Xem lời giải

Bài tập 4. Tính chiều cao AB của một ngọn núi. Biết tại hai điểm C, D cách nhau 1 km trên mặt đất (B, C, D thẳng hàng), người ta nhìn thấy đỉnh A của núi với góc nâng lần lượt là $32^{\circ}$ và $40^{\circ}$ (Hình 9).

Giải bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Xem lời giải

Bài tập 5. Hai người quan sát khinh khí cầu tại hai điểm P và Q nằm ở sườn đồi nghiêng $32^{\circ}$ so với phương ngang, cách nhau 60m (Hình 10). Người quan sát tại P xác định góc nâng của khinh khí cầu là $62^{\circ}$. Cùng lúc đó, người quan sát tại Q xác định góc nâng của khinh khí cầu là $70^{\circ}$. Tính khoảng cách từ Q đến khinh khí cầu.

Giải bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Xem lời giải

Bài tập 6. Một người đứng ở trên một tháp truyền hình cao 352 m so với mặt đất, muốn xác định khoảng cách giữa hai cột mốc trên mặt đất bên dưới. Người đó quan sát thấy góc được tạo bởi hai đường ngắm tới hai mốc này là $43^{\circ}$, góc giữa phương thẳng đứng và đường ngắm tới một điểm mốc trên mặt đất là $62^{\circ}$ và điểm mốc khác là $54^{\circ}$ (Hình 11). Tính khoảng cách giữa hai cột mốc này.

Giải bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập