Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

Giải bài 3: Tích của một số với một vectơ - sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

1. TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ VÀ CÁC TÍNH CHẤT

Khám phá 1: Cho vectơ $\vec{a}$. Hãy xác định độ dài và hướng của hai vectơ: $\vec{a}$ + $\vec{a}$, ($-\vec{a}$) + ($-\vec{a}$).

Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

Hướng dẫn giải:

  • |$\vec{a}$ + $\vec{a}$| = 2|$\vec{a}$|, vectơ $\vec{a}$ + $\vec{a}$ cùng hướng với vectơ $\vec{a}$
  • |$-\vec{a}$ + $-\vec{a}$| = 2|$-\vec{a}$|, vectơ $-\vec{a}$ + $-\vec{a}$ ngược hướng với $\vec{a}$.

Thực hành 1: Cho hai vectơ $\vec{a}$, $\vec{b}$ và một điểm M như Hình 3. 

a. Hãy vẽ các vectơ $\vec{MN}$ = 3$\vec{a}$, $\vec{MP}$ = -3$\vec{b}$

b. Cho biết mỗi ô vuông có cạnh bằng 1. Tính: 3|$\vec{b}$|, |-3$\vec{b}$|, |2$\vec{a}$ + 2$\vec{b}$|.

Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

Hướng dẫn giải:

a.

Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

b. |3$\vec{b}$| = |-3$\vec{b}$| = $3\sqrt{2}$

Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

Ta có: |2$\vec{a}$ + 2$\vec{b}$| = 2|$\vec{a}$ + $\vec{b}$| = 2|$\vec{a'}$ + $\vec{b}$| = 2$\sqrt{2^{2} + (\sqrt{2})^2 + 2. 2. \sqrt{2}.cos45^{\circ}} = \sqrt{10}$

Thực hành 2: Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi $\vec{MA}$ + $\vec{MB}$ + $\vec{MC}$ = 3$\vec{MG}$

Hướng dẫn giải:

G là trọng tâm tam giác ABC 

$\Leftrightarrow$ $\vec{GA}$ + $\vec{GB}$ + $\vec{GC}$ = $\vec{0}$

$\Leftrightarrow$ $\vec{MA}$ - $\vec{MG}$ + $\vec{MB}$ - $\vec{MG}$ + $\vec{MC}$ - $\vec{MG}$ = $\vec{0}$

$\Leftrightarrow$ $\vec{MA}$ + $\vec{MB}$ + $\vec{MC}$ - 3$\vec{MG}$ = $\vec{0}$

$\Leftrightarrow$ $\vec{MA}$ + $\vec{MB}$ + $\vec{MC}$ = 3$\vec{MG}$ (đpcm)

Vận dụng: Một con tàu chở hàng A đang đi về hướng Tây với tốc độ 20 hải lí/giờ. Cùng lúc đó, một con tàu chở khách B đang đi về hướng đông với tốc độ 50 hải lí/giờ. Biếu diễn vectơ $\vec{b}$ của tàu B theo vectơ vận tốc $\vec{a}$ của tàu A.

Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

Hướng dẫn giải:

$\vec{b}$ = -$\frac{5}{2}$$\vec{a}$

2. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HAI VECTƠ CÙNG HƯỚNG

Khám phá 2: Cho hai vectơ $\vec{a}$ vfa $\vec{b}$ cùng phương, $\vec{b}$ khác $\vec{0}$ và cho $\vec{c}$ = $\frac{|$\vec{a}$|}{|$\vec{b}$|}$. $\vec{b}$. So sánh độ dài và hướng của hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{c}$.

Hướng dẫn giải:

Hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{c}$ cùng hướng với nhau.

Thực hành 3: Cho tứ giác ABCD có I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Cho điểm G thỏa mãn $\vec{GA}$ + $\vec{GB}$ + $\vec{GC}$ + $\vec{GD}$ = $\vec{0}$. Chứng minh ba điểm I, G, J thẳng hàng.

Hướng dẫn giải:

Ta có: $\vec{GA}$ + $\vec{GB}$ + $\vec{GC}$ + $\vec{GD}$ = $\vec{0}$

$\Leftrightarrow$ $\vec{IA}$ - $\vec{IG}$ + $\vec{IB}$ - $\vec{IG}$ + $\vec{JC}$ - $\vec{JG}$ + $\vec{JD}$ - $\vec{JG}$ = $\vec{0}$

$\Leftrightarrow$ ($\vec{IA}$ + $\vec{IB}$) - 2$\vec{IG}$ + ($\vec{JC}$ + $\vec{JD}$) - 2$\vec{JG}$ = $\vec{0}$

$\Leftrightarrow$ $\vec{0}$ - 2$\vec{IG}$ + $\vec{0}$ - 2$\vec{JG}$ = $\vec{0}$ ( vì I, J là trung điểm của AB, DC)

$\Leftrightarrow$ $\vec{IG}$ = - $\vec{JG}$

$\Rightarrow$ Ba điểm I, J, G thẳng hàng (đpcm).

Bài tập & Lời giải

Bài tập 1. Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Với M là điểm tùy ý, chứng minh rằng:

a. $\vec{MA}$ + $\vec{MB}$ + $\vec{MC}$ + $\vec{MD}$ = 4$\vec{MO}$

b. $\vec{AB}$ + $\vec{AC}$ + $\vec{AD}$ = 2$\vec{AC}$

Xem lời giải

Bài tập 2. Cho tứ giác ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Chứng minh rằng:

a. $\vec{AC}$ + $\vec{BD}$ = 2$\vec{MN}$

b. $\vec{AC}$ + $\vec{BD}$ = $\vec{BC}$ + $\vec{AD}$

Xem lời giải

Bài tập 3. Cho hai điểm phân biệt A và B. Xác định điểm M sao cho $\vec{MA}$ + $4\vec{MB}$ = $\vec{0}$

Xem lời giải

Bài tập 4. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD, EF. Lấy điểm M tùy ý, chứng minh rằng $\vec{MA}$ + $\vec{MB}$ + $\vec{MC}$ + $\vec{MD}$ = 4$\vec{MG}$

Xem lời giải

Bài tập 5. Máy bay A đang bay về hướng đông bắc với tốc độ 600 km/h. Cùng lúc đó, máy bay B đang bay về hướng tây nam với tốc độ 800km/h. Biểu diễn vectơ vận tốc $\vec{b}$ của máy bay B theo vectơ vận tốc $\vec{a}$ của máy bay A.

Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

Xem lời giải

Bài tập 6. Cho hai điểm phân biệt A và B.

a. Xác định điểm O sao cho $\vec{OA}$ + 3$\vec{OB}$ = $\vec{0}$

b. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có $\vec{MA}$ + 3$\vec{MB}$ = 4$\vec{MO}$

Xem lời giải

Bài tập 7. Cho tam giác ABC.

a. Xác định điểm M, N thảo mãn $\vec{MB}$ = $\frac{1}{2}$$\vec{BC}$, $\vec{AN}$ = 3$\vec{NB}$, $\vec{CP}$ = $\vec{PA}$.

b. Biểu thị mỗi vectơ $\vec{MN}$, $\vec{MP}$ theo hai vectơ $\vec{BC}$, $\vec{BA}$.

c. Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập