Lý thuyết trọng tâm toán 10 chân trời bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 10 chân trời sáng tạo bài 1 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

CHƯƠNG IV. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

BÀI 1. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC TỪ 0° ĐẾN 180°

1. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC

HĐKP 1:

HĐKP 1:

Ta có: Tam giác vuông OHM vuông tại H và $\alpha $ = $\widehat{xOM}$

Do đó: sin α = $\frac{MH}{OM}$; cos α = $\frac{OH}{OM}$

mà MH = y$_{0}$; OH = x$_{0}$; OM = 1

=> sin α = $\frac{y_{0}}{1}$ = y$_{0}$; cos α = $\frac{x_{0}}{1}$ = x$_{0}$

=> tan α = $\frac{sin α}{cos α}$ = $\frac{y_{0}}{x_{0}}$; cot α = $\frac{cos α}{sin α}$ = $\frac{x_{0}}{y_{0}}$

Định nghĩa:

1. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC

Với mỗi góc ( 0° ≤ α ≤ 180°) ta xác định được một điểm M duy nhất trên nửa đường tròn đơn vị sao cho $\widehat{xOM}$ = $\alpha $. Gọi (x0; y0) là tọa độ điểm M, ta có:

- Tung độ y$_{0}$ của M là sin của góc α, kí hiệu là sin α = y$_{0}$.

- Hoành độ x$_{0}$ của M là côsin của góc α, kí hiệu là cos α = x$_{0}$;

- Tỉ số  $\frac{y_{0}}{x_{0}}$ (x$_{0}$ ≠ 0) là tang của góc α, kí hiệu là tan α = $\frac{y_{0}}{x_{0}}$ ;

- Tỉ số $\frac{x_{0}}{y_{0}}$ (y$_{0}$ ≠ 0) là cô tang của góc α, kí hiệu là cot α= $\frac{x_{0}}{y_{0}}$.

Chú ý:

tan α = $\frac{sin α}{cos α}$ (α≠90$^{\circ}$);

cot α = $\frac{cos α}{sin α}$ (α≠0$^{\circ}$ và α≠180$^{\circ}$);

tan α =$\frac{1}{cot α}$ (α∉{0$^{\circ}$ 90$^{\circ}$ 180$^{\circ}$})

Ví dụ 1 (SGK - tr62)

Chú ý:

a) Nếu là góc nhọn thì các giá trị lượng giác của đều dương.

Nếu là góc tù thì sin α> 0, cos α< 0, tan α< 0, cot α< 0.

b) tan chỉ xác định khi α ≠ 90°.

tan chỉ xác định khi α ≠ 0° và α ≠ 180°.

Thực hành 1:

Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho $\widehat{xOM}$ = 135°, H là hình chiếu vuông góc của M trên Oy.

Thực hành 1:

Ta có: $\widehat{MOy}$ = 135° - 90° = 45°.

Tam giác OMH vuông cân tại H nên OH = MH = $\frac{OM}{\sqrt{2}}$=$\frac{1}{\sqrt{2}}$ = $\frac{\sqrt{2}}{2}$.

Tọa độ điểm M là (-$\frac{\sqrt{2}}{2}$; $\frac{\sqrt{2}}{2}$)

Vậy theo định nghĩa ta có:

sin135° =$\frac{\sqrt{2}}{2}$; cos135° = -$\frac{\sqrt{2}}{2}$;

tan135° = -1; cot135° = -1

2. QUAN HỆ GIỮA CÁC GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA HAI GÓC BÙ NHAU 

HĐKP 2: 

HĐKP 2:

Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ N xuống Ox.

Ta có: $\widehat{NOH}$ = $\widehat{ONM}$ =$\widehat{OMN}$ = $\widehat{MOx}$ = (do NM // Ox)

mà $\widehat{xON}$ + $\widehat{NOH}$ = 180° 

⟹ $\widehat{xON}$ + $\widehat{xOM}$ = 180°

Kết luận:

Với mọi góc thỏa mãn 0° ≤ α ≤ 180°, ta luôn có:

sin(180° - α) = sin α;

cos(180° - α) = - cos α;

tan(180° - α) = - tan α ( α≠ 90°)

cot(180° - α) = - cot α (0° < α < 180°)

Ví dụ 2 (SGK - tr63)

Thực hành 2:

sin120° = sin(180° - 60°) = sin60° = $\frac{\sqrt{3}}{2}$

cos150° = -cos(180° - 30°) = -cos30° = -$\frac{\sqrt{3}}{2}$

cot135° = -cot(180° - 45°) = - cot45° = -1.

Vận dụng 1:

Gọi M là điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho: $\widehat{xOM}$ = α .

Vận dụng 1:

Do sin α = $\frac{1}{2}$ nên tung độ của M bằng $\frac{1}{2}$. Vậy ta xác định được hai điểm N và M trên nửa đường tròn đơn vị, thỏa mãn sin $\widehat{xON}$ = sin$\widehat{xOM}$ = $\frac{1}{2}$.

Đặt α  = $\widehat{xOM}$ ⟹$\widehat{xON}$ = 180° - α

Xét tam giác OHM vuông tại H ta có:

sin α= $\frac{MH}{OM}$=$\frac{1}{2}$ => α =30$^{\circ}$=$\widehat{xOM}$

⟹ $\widehat{xON}$ = 180° - 30° = 150°.

Vậy α = 30° hoặc α = 150°

3. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT SỐ GÓC ĐẶC BIỆT 

3. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT SỐ GÓC ĐẶC BIỆT

Thực hành 3: 

A = sin150° + tan135° + cot45°

    = $\frac{1}{2}$ + (-1) + 1 = $\frac{1}{2}$

B = 2cos30° - 3tan150° + cot135°

   = 2. $\frac{\sqrt{3}}{2}$ - 3. (-$\frac{\sqrt{3}}{3}$) + (-1) = 2$\sqrt{3}$ - 1

Vận dụng 2:

a) = 60° hoặc = 120°

b) = 135°

c) = 135°

d) = 150°

4. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY ĐỂ TÍNH GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC 

a) Tính các giá trị lượng giác của góc

Ví dụ 3 (SGK - tr64)

b) Xác định số đo của góc khi biết giá trị lượng giác của góc đó.

Ví dụ 4 (SGK - tr64)

Thực hành 4:

a) cos80°43'51'' ≈ 0,161

    tan47°12'25'' ≈ 1,08

    cot99°9'19'' ≈ -0,161

b) α ≈ 136°18'10''

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập