Giải câu 5 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Bài tập 5. Bác Dũng và bác Thu ghi lại số cuộc điện thoại mà mỗi người gọi mỗi ngày trong 10 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên từ tháng 01/2021 ở bảng sau:

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

a. Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của số cuộc điện thoại mà mỗi bác gọi theo số liệu trên.

b. Nếu so sánh theo số trung bình thì ai có nhiều cuộc điện thoại hơn?

c. Nếu so sánh theo số trung vị thì ai có nhiều cuộc điện thoại hơn?

d. Theo bạn, nên dùng số trung bình hay số trung vị để so sánh xem ai có nhiều cuộc điện thoại hơn mỗi ngày?

Bài Làm:

a. Trung bình số cuộc điện thoại mà bác Dũng gọi trong 10 ngày là:

$\bar{x_{D}}$ = $\frac{1}{10}$(2 + 7 + 3 + 6 + 1 + 4 + 1 + 4 + 5 + 1) = 3,4 (cuộc)

Sắp xếp lại số cuộc điện thoại mà bác Dũng gọi mỗi ngày theo thứ tự không giảm, ta được: 1; 1; 1; 2; 3; 4; 4; 5; 6; 7.

  • Vì cỡ mẫu n = 10, là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là $Q_{2}$ = $\frac{1}{2}$(3 + 4) = 7,5
  • Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 1; 1; 1; 2; 3. Do đó $Q_{1}$ = 1
  • Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 4; 4; 5; 6; 7. Do đó $Q_{3}$ = 5

Số ngày bác Dũng gọi 1 cuộc điện thoại là 3, nhiều hơn số ngày bác thực hiện số cuộc điện thoại khác, nên mẫu trên có $M_{o}$ = 1.

Trung bình số cuộc điện thoại bác Thu gọi trong 10 ngày là: 

$\bar{x_{T}}$ = $\frac{1}{10}$(1 + 3 + 1 + 2 + 3 + 4 + 1 + 2 + 20 + 2) = 3,9 (cuộc)

Sắp xếp lại số cuộc điện thoại mà bác Thu gọi mỗi ngày theo thứ tự không giảm, ta được: 1; 1; 1; 2; 2; 2; 3; 3; 4; 20.

  • Vì cỡ mẫu n = 10, là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là $Q_{2}$ = $\frac{1}{2}$(2 + 2) = 2
  • Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 1; 1; 1; 2; 2. Do đó $Q_{1}$ = 1
  • Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 2; 3; 3; 4; 20. Do đó $Q_{3}$ = 3

Số ngày bác Thu gọi 1 cuộc điện thoại và 2 cuộc điện thoại là 3, nhiều hơn số ngày bác thực hiện số cuộc điện thoại khác, nên mẫu trên có $M_{o}$ = 1; 2.

b. Nếu so sánh số trung bình, bác Thu gọi nhiều cuộc điện thoại hơn.

c. Nếu so sánh số trung vị, bác Dũng có nhiều cuộc điện thoại hơn.

d. Nên dùng số trung vị để so sánh vì bác Thu có một số liệu quá lớn so với các số liệu còn lại.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Bài tập 1. Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:

a. 23; 41; 71; 29; 48; 45; 72; 41.

b. 12; 32; 93; 78; 24; 12; 54; 66; 78.

Xem lời giải

Bài tập 2. Hãy tìm số trung bình, tứ vị phân và mốt của các số liệu sau:

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Xem lời giải

Bài tập 3. An lấy ra ngẫu nhiên 3 quả bóng từ một hộp có chứa nhiều bóng xanh và bóng đỏ. An đếm xem có bao nhiêu bóng đỏ trong 3 bóng lấy ra đó rồi trả bóng lại hộp. An lặp lại phép thử trên 100 lần và ghi lại kết quả ở bảng sau:

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của bảng kết quả trên.

Xem lời giải

Bài tập 4. Trong một cuộc thi nghề, người ta ghi lại thời gian hoàn thành một sản phẩm của một số thí sinh ở bảng sau:

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

a. Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của thời gian thi nghề của các thí sinh trên.

b. Năm ngoái, thời gian thi của các thí sinh có số trung bình và số trung vị đều bằng 7. Bạn hãy so sánh thời gian thi nói chung của các thí sinh trong hai năm.

Xem lời giải

Bài tập 6. Tổng số điểm mà các thành viên đội tuyển Olympic Toán quốc tế (IMO) của Việt Nam đạt được trong 20 kì thi được cho ở bảng sau:

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Có ý kiến cho rằng điểm thi của đội tuyển giai đoạn 2001 - 2010 cao hơn giai đoạn 2011- 2020. Hãy sử dụng số trung bình và trung vị để kiểm nghiệm xem ý kiến trên có đúng không?

Xem lời giải

Bài tập 7. Kết quả bài kiểm tra giữa kì của các bạn học sinh lớp 10A, 10B, 10C được thống kê ở các biểu đồ dưới đây.

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

a. Hãy lập bảng thống kê số lượng học sinh theo điểm số ở mỗi lớp.

b. Hãy so sánh điểm số của học sinh các lớp đó theo số trung bình, trung vị và mốt.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập