Giải câu 35 bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai sgk Toán đại 9 tập 2 Trang 56

Bài 35: trang 56 sgk toán lớp 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) \(\frac{(x+ 3)(x-3)}{3}+ 2 = x(1 - x)\);   

b) \(\frac{x+ 2}{x-5} + 3 = \frac{6}{2-x}\);

c) \(\frac{4}{x+1}\) = \(\frac{-x^{2}-x+2}{(x+1)(x+2)}\)

Bài Làm:

a. \(\frac{(x+ 3)(x-3)}{3}+ 2 = x(1 - x)\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 9 + 6 = 3x{\rm{  - }}3{x^2}\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 9 + 6 - 3x{\rm{  + }}3{x^2}=0\)

\(\Leftrightarrow 4{x^2}{\rm{  - }}3x{\rm{  - }}3 = 0\)

\(\Delta  = 57\)

$\Rightarrow $\({x_1} = {\rm{ }}{{3 + \sqrt {57} } \over 8},{x_2} = {\rm{ }}{{3 - \sqrt {57} } \over 8}\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là $x_{1}=\frac{3+\sqrt{57}}{8};x_{2}=\frac{3-\sqrt{57}}{8}$

b. \(\frac{x+ 2}{x-5}\) + 3 = \(\frac{6}{2-x}\). Điều kiện \(x ≠ 2, x ≠ 5\).

\((x + 2)(2 – x) + 3(x – 5)(2 – x) = 6(x – 5)\)

$\Leftrightarrow 4-x^{2}+3(-x^{2}+7x-10)-6x+30=0$

$\Leftrightarrow 4-x^{2}-3x^{2}+21x-30-6x+30=0$

$\Leftrightarrow -4x^{2}+15x+4=0$

\(\Leftrightarrow 4{x^2}{\rm{  - }}15x{\rm{  - }}4 = 0\)

\(\Delta  = 225 + 64 = 289\)

$\Rightarrow \sqrt{\Delta }= 17$

$\Rightarrow $\({x_1} = {\rm{ }} - {1 \over 4},{x_2} = 4\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là $x_{1}=-\frac{1}{4}; x_{2}=4$

c. \(\frac{4}{x+1}\) = \(\frac{-x^{2}-x+2}{(x+1)(x+2)}\). Điều kiện: \(x ≠ -1; x ≠ -2\)

Nhân cả tử và mẫu của vế trái với $x+2$

Phương trình đã cho tương đương:

\(4\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}2} \right){\rm{ }} = {\rm{ }} - {x^2}-{\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}2\)

\({ \Leftrightarrow {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}8{\rm{ }} - {\rm{ }}2{\rm{ }}+{\rm{ }}{x^2}+{\rm{ }}x}=0\)

\({ \Leftrightarrow {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}5x{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0}\)

$\Delta = 5^{2}-4.1.6=1$

$\Rightarrow \sqrt{\Delta }=1$

Giải ra ta được $x_{1}=-2; x_{2}=-3$

\({x_1} = {\rm{ }} - 2\) không thỏa mãn điều kiện của ẩn $x\neq -2$

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất là $x=-3$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai sgk Toán đại 9 tập 2 Trang 54 57

Câu 34: trang 56 sgk toán lớp 9 tập 2

Giải các phương trình trùng phương

a. $x^{4}-5x^{2}+4=0$

b. $2x^{4}-3x^{2}-2=0$

c. $3x^{4}+10x^{2}+3=0$

Xem lời giải

Câu 36: trang 56 sgk toán lớp 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) \((3{x^2}-{\rm{ }}5x{\rm{ }} + {\rm{ }}1)({x^2}-{\rm{ }}4){\rm{ }} = {\rm{ }}0\);

b) \({(2{x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}4)^2}-{\rm{ }}{\left( {2x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2} = {\rm{ }}0\)

Xem lời giải

Câu 37: trang 56 sgk toán lớp 9 tập 2

Giải phương trình trùng phương:

a) \(9{x^4} - 10{x^2} + 1 = 0\);

b) \(5{x^4} + 2{x^2}{\rm{  - }}16 = 10{\rm{  - }}{x^2}\);

c) \(0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0\);

d) \(2{x^2} + 1 = {\rm{ }}{1 \over {{x^2}}} - 4\)

Xem lời giải

Câu 38: trang 56 sgk toán lớp 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) \({\left( {x-3} \right)^2} + {\left( {x + 4} \right)^2} = 23-3x\);

b) \({x^3} + 2{x^2}-{\left( {x-3} \right)^2} = \left( {x-1} \right)({x^2}-2)\);

c) \({\left( {x-1} \right)^3} + 0,5{x^2} = x({x^2} + 1,5)\);

d) \(\frac{x(x - 7)}{3} – 1\) = \(\frac{x}{2}\) - \(\frac{x-4}{3}\);

e) \(\frac{14}{x^{2}-9}\) = \(1 - \frac{1}{3-x}\);           

f) \(\frac{2x}{x+1}\) = \(\frac{x^{2}-x+8}{(x+1)(x-4)}\)

Xem lời giải

Câu 39: trang 57 sgk toán lớp 9 tập 2

Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.

a) \((3{x^{2}} - 7x-10)[2{x^2} + \left( {1 - \sqrt 5 } \right)x + \sqrt 5 -3] = 0\);

b) \({x^3} + 3{x^2}-2x-6 = 0\);                     

c) \(({x^{2}} - 1)\left( {0,6x + 1} \right) = 0,6{x^2} + x\);

d) \({({x^2} + 2x-5)^2} = {({x^2}-x + 5)^2}\).

Xem lời giải

Câu 40: trang 57 sgk toán lớp 9 tập 2

Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:

a) \(3{({x^2} + x)^2}-2({x^2} + x)-1 = 0\);            

b) \({({x^2}-4x + 2)^2} + {x^2}-4x-4 = 0\);

c) \(x - \sqrt{x} = 5\sqrt{x} + 7\);                             

d) \(\frac{x}{x+ 1} – 10 . \frac{x+1}{x}= 3\)

Hướng dẫn: a) Đặt \(t = {x^2} + x\), ta có phương trình \(3{t^2}-2t - 1 = 0\). Giải phương trình này, ta tìm được hai giá trị của \(t\). Thay mỗi giá trị của \(t\) vừa tìm được vào đằng thức \(t = {x^2} + x\) , ta được một phương trình của ẩn \(x\). Giải mỗi phương trình này sẽ tìm được giá trị của \(x\).

d) Đặt \(\frac{x+1}{x} = t\) hoặc \(\frac{x}{x+ 1} = t\)

Xem lời giải

Xem thêm các bài Toán 9 tập 2, hay khác:

Để học tốt Toán 9 tập 2, loạt bài giải bài tập Toán 9 tập 2 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

PHẦN ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

CHƯƠNG 4: HÀM SỐ Y= AX2 (A#0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

PHẦN HÌNH HỌC

CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.