Giải câu 2 trang 64 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Mỗi hình vẽ sau cho biết độ dài của hai trong 6 đoạn AB, AC, BC, HA, HB, HC (hình 1.7). Em hãy tìm độ dài các đoạn thẳng còn lại trong từng hình. Dựa vào cách trình bày của bài 1a, hình trình bày lời giải của em.

Giải câu 2 trang 64 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Bài Làm:

a, AC = 4; BC = 5

* BC$^{2}$ = AB$^{2}$ + AC$^{2}$ (định lí Py-ta-go)

=> AB$^{2}$ = BC$^{2}$ - AC$^{2}$ = 5$^{2}$ - 4$^{2}$ = 9

=> AB = 3

* AC$^{2}$ = HC.BC (hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền)

=> HC = $\frac{AC^{2}}{BC}=\frac{4^{2}}{5}=3,2$

* HB = BC - HC = 5 - 3,2 = 1,8

* AB.AC = AH.BC (hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông).

=> 3.4 = AH.5 => AH = 2,4

b, AH = 12; BH = 9

* AB$^{2}$ = AH$^{2}$ + HB$^{2}$ (định lí Py-ta-go)

=> AB$^{2}$ = 12$^{2}$ + 9$^{2}$ = 225

=> AB = 15

* AB$^{2}$ = BH.BC (hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền)

=> 15$^{2}$ = 9.BC => BC = 25

* HC = BC - HB = 25 - 9 = 16

* AC$^{2}$ = CH.BC (hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền)

=> AC$^{2}$ = 16.25 = 400 

=> AC = 20

c, BH = 9; HC = 16

* BC = BH + HC = 9 + 16 = 25 

* AB$^{2}$ = BH.BC (hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền)

=> AB$^{2}$ = 9.25 = 225 => AB = 15

* AC$^{2}$ = CH.BC (hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền)

=> AC$^{2}$ = 16.25 = 400 

=> AC = 20

* AH.BC = AB.AC (hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông)

=> AH.25 = 15.20 = 300 => AH = 12

d, AH = 24 ; AC = 40

* AC$^{2}$ = AH$^{2}$ + HC$^{2}$ (định lí Py-ta-go)

=> HC$^{2}$ = AC$^{2}$ - AH$^{2}$ = 40$^{2}$ - 24$^{2}$ = 1024

=> HC = 32

* $\frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}$ (hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông)

=> $\frac{1}{24^{2}}=\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{40^{2}}$

=> AB = 30

* BC$^{2}$ = AB$^{2}$ + AC$^{2}$ (định lí Py-ta-go)

=> BC$^{2}$ = 30$^{2}$ + 40$^{2}$ = 2500

=> BC = 50

* HB = BC - HC = 50 - 32 = 18

e, AB = 13; BH = 5

* AB$^{2}$ = AH$^{2}$ + HB$^{2}$ (định lí Py-ta-go)

=> AH$^{2}$ = AB$^{2}$ - HB$^{2}$ = 13$^{2}$ - 5$^{2}$ = 144

=> HC = 12

* $\frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}$ (hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông)

=> $\frac{1}{12^{2}}=\frac{1}{AC^{2}}+\frac{1}{13^{2}}$

=> AC = 31,2

* BC$^{2}$ = AB$^{2}$ + AC$^{2}$ (định lí Py-ta-go)

=> BC$^{2}$ = 13$^{2}$ + 31,2$^{2}$ = 1142,44

=> BC = 33,8

* HC = BC - HB = 33,8 - 5 = 28,8

f, AC = 30; BH = 32

Đặt HC = x

* BC$^{2}$ = AB$^{2}$ + AC$^{2}$ (định lí Py-ta-go)

=> AB$^{2}$ = BC$^{2}$ - AC$^{2}$

=> AB$^{2}$ = (BH + HC)$^{2}$ - AC$^{2}$ 

=> AB$^{2}$ = (32 + x)$^{2}$ - 30$^{2}$  (1)

* AB$^{2}$ = HB.BC (hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền)

=> AB$^{2}$ = HB.(HB + HC)

=> AB$^{2}$ = 32.(32 + x) (2)

Từ (1) và (2) ta có:

(32 + x)$^{2}$ - 30$^{2}$ = 32.(32 + x)

<=> x$^{2}$ +32x - 30$^{2}$ = 0

<=> x = 18 hoặc x = -50 (loại)

=> HC = 18; BC = HB + HC = 32 + 18 = 50

AB$^{2}$ = 32.(32 + x)  = 32.(32 + 18) = 1600 => AB = 40

* AH.BC = AB.AC (hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông)

=> AH.50 = 40.30 = 1200

=> AH = 24

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải phát triển năng lực toán 9 bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, AB = 6cm, AC = 8cm (hình 1.6).

Giải câu 1 trang 63 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

a, Em hãy điền vào chỗ chấm để hoàn thành lời giải tìm BH, AH.

Xét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.

Ta có:

* BC$^{2}$ = ............................ (định lí Py-ta-go)

= ........................ (vì AB = 6cm; AC = 8cm)

=> BC = .............

* AH.BC =  ......................... (hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông)

=> AH.BC = ...................... (Vì ................................)

=> AH = ........................

* ........................... = BH.BC (hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền)

=> ......................... = BH.(.........) (vì ...............................)

=> BH = .................

b, Em hãy tìm thêm các cách khác để tính BH, AH.

Xem lời giải

3. a, Cho hình 1.8, chứng minh rằng:

$b^{2}-c^{2}=b'^{2}-c'^{2}$;  $\left ( \frac{b}{c} \right )^{2}=\frac{b'}{c'}$.

Giải câu 3 trang 65 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

b, Vận dụng kết quả trong câu a giải các bài toán sau:

i. Cho tam giác ABC có $\widehat{A}=90^{0}$, đường cao AH, $\frac{HB}{HC}=\frac{1}{4}$, BC = 25. Tính AB, AC, HB, HC, AH.

ii. Cho tam giác ABC có $\widehat{A}=90^{0}$, đường cao AH, $\frac{HB}{HC}=\frac{9}{16}$, AH = 24. Tính BC, AB, AC, HB, HC.

iii. Cho tam giác ABC có $\widehat{A}=90^{0}$, đường cao AH, $\frac{AB}{AC}=\frac{3}{4}$, BC = 125. Tính AB, AC, HB, HC, AH.

iv. Cho tam giác ABC có $\widehat{A}=90^{0}$, đường cao AH, $\frac{AB}{AC}=\frac{5}{6}$, AH = 30. Tính BC, AB, AC, HB, HC.

Xem lời giải

4. Hình 1.9 là hình ảnh của một chiếc thước thợ (thước của thợ mộc dùng để đo góc vuông).

Giải câu 4 trang 65 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Làm thế nào để "đo" chiều cao của một cái cây bằng một chiếc thước thợ?

Em hãy đọc nội dung sau và cùng làm với Nam nhé.

Bạn Nam đã chọn được vị trí mà tại đó bạn ngắm dọc theo một cạnh của thước thì thẳng tới gốc cây, còn ngắm dọc theo cạnh kia thì thẳng tới ngọn cây (hình 1.10).

Giải câu 4 trang 65 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Bạn đo được khoảng cách từ vị trí đứng đến gốc cây là 2,55m, khoảng cách từ mắt bạn đến mặt đất là 1,52m.

a, Coi các vị trí: gốc cây, ngọn cây, mắt nhìn, vị trí đứng là các điểm. Em hãy đặt tên cho các điểm đó và chuyển nội dung bài toán đo chiều cao của cây thành bài tập hình học.

b, Ta thấy vị trí mắt nhìn với gốc cây và đỉnh ngọn cây tạo thành một tam giác vuông. Em hãy thiết lập công thức tính chiều cao của cây theo các yếu tố đã biết.

c, Hãy sử dụng máy tính bỏ túi để tính chiều cao của cây theo đơn vị mét (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Xem lời giải

5. Cho tam giác ABC có $\widehat{A}=90^{0}$, đường cao AH. Kẻ HM $\perp $ AB tại M, HN $\perp $ AC tại N. Chứng minh:

a, AM.AB = AN.AC = HB.HC

b, AM.AB + AN.AC = 2.MN$^{2}$

c, $\frac{AB^{3}}{AC^{3}}=\frac{BM}{CN}$

d, AM.BM + AN.CN = AH$^{2}$

e, HM.AB + HN.AC = AB.AC

f, $\frac{1}{HM^{2}}=\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}+\frac{1}{BH^{2}}$

g, MN$^{3}$ = BC.BM.CN

Xem lời giải

Xem thêm các bài Bài tập phát triển năng lực toán 9, hay khác:

Để học tốt Bài tập phát triển năng lực toán 9, loạt bài giải bài tập Bài tập phát triển năng lực toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.