1. Đọc đoạn văn sau :
(1) Bạn có nghe thấy tiếng của thiên nhiên, của quê hương cứ reo lên, hát lên hàng ngày quanh ta ? (2) Cây cỏ, chim muông, cả tiếng mưa, tiếng nắng… lúc nào cũng thầm thì, lao xao, náo nức, tí tách.
(2) Ôi, những âm thanh đó mới kì diệu làm sao ! (4) Bạn hãy lắng nghe ! (5) Đừng để món quà quý báu của thiên nhiên ban tặng chúng ta phải uổng phí.
Theo Băng Sơn
2. Ghi vào bảng mỗi loại câu một câu văn từ đoạn văn trên và nêu những dấu hiệu của mỗi kiểu đó.
Kiểu câu | Câu văn | Dấu hiệu để nhận biết |
Câu kể | .............................. | .............................. |
Câu hỏi | .............................. | .............................. |
Câu cảm | .............................. | .............................. |
Câu khiến | .............................. | .............................. |
3. Hãy đặt 1 câu kể, 1 câu hỏi, 1 câu khiến, 1 câu cảm có chủ ngữ là Nam, vị ngữ là “học” :
– Câu kể: ……………………………………………….
– Câu hỏi:……………………………………………….
– Câu cảm : ……………………………………………
– Câu khiến :……………………………………………
4a. Điền số thứ tự vào chỗ trống để phân loại các câu kể sau :
Ông em là một người làm vườn giỏi. (2) Từ sáng tinh mơ, ông đã ra vườn chăm bón cho cây. (3) Nhờ có ông, vườn cây nhà em luôn luôn xanh tốt.
– Câu kiểu Ai là gì ?: câu số………..
– Câu kiểu Ai làm gì ?: câu số ………..
– Câu kiểu Ai thế nào ?: câu số ………..
b. Đặt các bộ phận của các câu trên vào từng dòng trống thích hợp.
Câu |
Bộ phận chủ ngữ |
Bộ phận vị ngữ |
Bộ phận trạng ngữ |
Câu 1 |
|
|
|
Câu 2 |
|
|
|
Câu 3 |
|
|
|