Giải bài 1 trang 20 toán 7 tập 1 cánh diều

Bài 1 trang 20 toán 7 tập 1 CD

Tìm số thích hợp cho "?" trong bảng sau

Lũy thừa $\left ( -\frac{3}{2} \right )^{4}$ $(0,3)^{3}$ ? ? ?
Cơ số ? ? 1,5 $\frac{1}{3}$ 2
Số mũ ? ? 2 4 ?
Giá trị của lũy thừa ? ? ? ? 1

Bài Làm:

Lũy thừa $\left ( -\frac{3}{2} \right )^{4}$ $(0,3)^{3}$ $(1,5)^{2}$ $\left ( \frac{1}{3} \right )^{4}$ $2^{0}$
Cơ số $\frac{-3}{2}$ 0,1 1,5 $\frac{1}{3}$ 2
Số mũ 4 3 2 4 0
Giá trị của lũy thừa $\frac{31}{16}$ 0,001 2,25 $\frac{1}{81}$ 1

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 3 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Bài 2 trang 20 toán 7 tập 1 CD

So sánh:

a. $(-2)^{4}. (-2)^{5}$ và $(-2)^{12}:(-2)^{3}$

b. $\left ( \frac{1}{2} \right )^{2}.\left ( \frac{1}{2} \right )^{6}$ và $\left [ \frac{1}{2}^{4} \right ]^{2}$

c. $(0,3)^{8} : (0,3)^{2}$ và $\left [ (0,3)^{2} \right ]^{3}$

d. $\left ( -\frac{3}{2} \right )^{5} : \left ( -\frac{3}{2} \right )^{3}$ và $\left ( \frac{3}{2} \right )^{2}$

Xem lời giải

Bài 3 trang 20 toán 7 tập 1 CD

Tìm x, biết:

a. $\left ( \frac{2}{3} \right )^{7} :x =\left ( \frac{2}{3} \right )^{6}$

b. $(1,2)^{3}.x =(1,2)^{5}$

Xem lời giải

Bài 4 trang 20 toán 7 tập 1 CD

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng luỹ thừa của a:

a. $\left ( \frac{8}{9} \right )^{3}.\frac{4}{3}.\frac{2}{3}$ với a =$\frac{8}{9}$

b. $\left ( \frac{1}{4} \right )^{7}.0,25$ với a = 0,25

c. $(-0,125)^{6}:\frac{-1}{8}$ với a = $\frac{-1}{8}$

d. $\left [ \left ( \frac{-3}{2} \right )^{3} \right ]^{2}$ với a = $\frac{-3}{2}$

Xem lời giải

Bài 5 trang 20 toán 7 tập 1 CD

Cho $x$ là số hữu tỉ. Viết $x^{12}$ dưới dạng:

a) Luỹ thừa của $x^{2}$

b) Luỹ thừa của $x^{3}$

Xem lời giải

Bài 6 trang 20 toán 7 tập 1 CD

Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 0,7cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả dưới dạng $a. 10^{n}$ với 1≤ a < 10).

Xem lời giải

Bài 7 trang 20 toán 7 tập 1 CD

Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng 299792458m/s và ánh sáng Mặt Trời cần khoảng 8 phút 19 giây mới đến được Trái Đất. (Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem lời giải

Bài 8 trang 21 toán 7 tập 1 CD

Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiều lần diện tích mảnh vườn thứ hai?

Xem lời giải

Bài 9 trang 21 toán 7 tập 1 CD

Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?

Xem lời giải

Bài 10 trang 21 toán 7 tập 1 CD

Người ta thường dùng các luỹ thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a.10n với 1≤a<10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724.1024 kg.

Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):

a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;

b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1989 . 1027 kg;

c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1898 . 1024 kg.

(Nguồn: https://www.nasa.gov)

Xem lời giải

Bài 11 trang 21 toán 7 tập 1 CD

Sử dụng máy tính cầm tay

Nút luỹ thừa:  (ở một số máy tính nút luỹ thừa còn có dạng  )

Nút phân số:

Nút chuyển xuống để ghi số hoặc dấu:

Nút chuyển sang phải để ghi số hoăc dấu:

Dùng máy tính cầm tay để tính:

a. $(3,147)^{3}$

b. $(-23,457)^{5}$

c. $\left ( \frac{4}{-5} \right )^{4}$

d. $(0,12)^{2}.\left ( \frac{-13}{28} \right )^{5}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải toán 7 tập 1 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 7 tập 1 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.