Đề 6: Luyện thi THPTQG môn Địa lí năm 2019

Đề 6: Luyện thi THPTQG môn Địa lí năm 2019. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Khi làm xong, các em sẽ biết số điểm của mình và đáp án các câu hỏi. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới.

Câu 1: Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A. cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
  • B. hoá chất, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
  • C. luyện kim, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. khai thác than, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?

  • A. Bắc Trung Bộ.
  • B. Nam Trung Bộ.
  • C. Nam Bộ.
  • D. Tây Bắc Bộ.

Câu 3: Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí, thuỷ điện.
  • B. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa.
  • C. Khai thác và chế biến bôxit, thuỷ sản.
  • D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Sài Gòn thuộc lưu vực sông nào sau đây?

  • A. Lưu vực sông Thu Bồn.
  • B. Lưu vực sông Mê Kông.
  • C. Lưu vực sông Đồng Nai.
  • D. Lưu vực sông Ba (Đà Rằng).

Câu 5: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vì

  • A. có công nghệ sản xuất hiện đại.
  • B. có giá trị sản xuất lớn.
  • C. có lợi thế lâu dài (nguyên liệu, lao động, thị trường).
  • D. đòi hỏi ít lao động.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ở trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây?

  • A. Chế biến nông sản.
  • B. Cơ khí.
  • C. Dệt, may.
  • D. Sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 7: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2005

2014

Tổng số

13287,0

14809,4

Cây lương thực

8383,4

8996,2

Cây công nghiệp

2495,1

2843,5

Cây khác

2408,5

2969,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây năm 2005 và năm 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

  • A. Miền.
  • B. Tròn.
  • C. Kết hợp.
  • D. Cột.

Câu 8: Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian

  • A. giữa mùa gió Đông Bắc.
  • B. chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
  • C. đầu mùa gió Đông Bắc và giữa mùa gió Tây Nam.
  • D. giữa mùa gió Tây Nam.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh nào?

  • A. Lai Châu.
  • B. Lào Cai.
  • C. Sơn La.
  • D. Điện Biên.

Câu 10: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thuỷ điện ở nước ta là

  • A. sông ngòi nước ta ngắn và dốc.
  • B. các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
  • C. lượng nước phân bố không đều trong năm.
  • D. sông ngòi nhiều phù sa.

Câu 11: Cho biểu đồ:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016?

  • A. Đồng bằng sông Hồng giảm, các vùng khác tăng.
  • B. Đồng bằng sông Hồng tăng, Đồng bằng sông Cửu Long giảm.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long giảm, các vùng khác tăng.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long tăng, Đồng bằng sông Hồng giảm.

Câu 12: Hạn chế lớn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

  • A. thiếu nguyên liệu.
  • B. xa thị trường.
  • C. thiếu kĩ thuật và vốn.
  • D. thiếu lao động.

Câu 13: Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là

  • A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. mở rộng thị trường và đa dạng hoá sản phẩm.
  • C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
  • D. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt.

Câu 14: Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  • A. chè.
  • B. hồ tiêu.
  • C. cà phê.
  • D. cao su.

Câu 15: Trong những năm qua, sản lượng lượng thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do

  • A. tăng diện tích đất canh tác.
  • B. tăng năng suất cây trồng.
  • C. tăng số lượng lao động trong ngành trồng lúa.
  • D. đẩy mạnh khai hoang phục hoá.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên có độ cao cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là

  • A. Lâm Viên.
  • B. Đắk Lắk.
  • C. Kon Tum.
  • D. Mơ Nông.

Câu 17: Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MA-LAI-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Năm

2010

2012

2014

2015

Xuất khẩu

221,7

249,4

249,5

210,1

Nhập khẩu

181,1

215,5

218,1

187,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015?

  • A. Giá trị xuất siêu năm 2012 nhỏ hơn năm 2015.
  • B. Giá trị xuất siêu năm 2014 lớn hơn năm 2010.
  • C. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.
  • D. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.

Câu 18: Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến

  • A. truyền thống sản xuất, văn hoá, phong tục tập quán của các dân tộc.
  • B. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
  • C. cơ cấu dân số.
  • D. mức gia tăng dân số.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2007) là

  • A. Hà Nội, Đà Nẵng.
  • B. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.
  • C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
  • D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.

Câu 20: Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Nguồn lao động có trình độ.
  • B. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.
  • C. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt.
  • D. Giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng.

Câu 21: Ý nào không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề năng lượng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Sử dụng điện lưới quốc gia.
  • B. Xây dựng các nhà máy thuỷ điện.
  • C. Đầu tư xây dựng nhà máy điện nguyên tử.
  • D. Nhập điện từ nước ngoài.

Câu 22: Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

  • A. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
  • B. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
  • C. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
  • D. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.

Câu 23: Các đầu mối giao thông quan trọng nhất ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

  • A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
  • B. TP. Hồ Chí Minh, Đã Nẵng, Hà Nội.
  • C. Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
  • D. Đà Nẵng, Hà Nội, TP, Hồ Chí Minh.

Câu 24: Vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là

  • A. nội thuỷ.
  • B. vùng đặc quyền về kinh tế.
  • C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. lãnh hải.

Câu 25: Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang

  • A. phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương.
  • B. phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương.
  • C. phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương.
  • D. phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.

Câu 26: Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản là do

  • A. nằm trong vành đai sinh khoáng.
  • B. có nhiều đảo, quần đảo và núi lửa.
  • C. địa hình chủ yếu là núi.
  • D. có diện tích rừng xích đạo lớn.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc Bắc Trung bộ?

  • A. Hòn La.
  • B. Chu Lai.
  • C. Vũng Áng.
  • D. Nghi Sơn.

Câu 28: Hướng tây bắc - đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong các khu vực

  • A. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc.
  • B. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
  • C. vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
  • D. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Mê Kông vào tháng nào sau đây?

  • A. IX.
  • B. XI.
  • C. X.
  • D. XII.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào say đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản năm 2000 và năm 2007?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, thủy sản tăng.
  • B. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, lâm nghiệp và thủy sản tăng.
  • C. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, lâm nghiệp và thủy sản tăng.
  • D. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, lâm nghiệp và thủy sản giảm.

Câu 31: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí

  • A. nằm trong vùng nội chí tuyến.
  • B. thuộc châu Á.
  • C. nằm ven Biển Đông, phía tây Thái Bình Dương.
  • D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, tỉnh có sản lượng lúa cao nhất là

  • A. Trà Vinh.
  • B. Cần Thơ.
  • C. Sóc Trăng.
  • D. An Giang.

Câu 33: Đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm là

  • A. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
  • B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
  • C. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
  • D. trình độ đô thị hóa thấp.

Câu 34: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trang 22 kết hợp với trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết công trình thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xrê Pôk?

  • A. Yaly.
  • B. Xê xan 4.
  • C. Đa Nhim.
  • D. Buôn Tua Srah.

Câu 35: Yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực lớn ở nước ta là

  • A. đất phù sa màu mỡ.
  • B. khí hậu nhiệt đới gió mùa độ ẩm cao.
  • C. thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. vị trí thuận lợi.

Câu 36: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường là do

  • A. sông có đoạn chảy ở miền núi.
  • B. chế độ mưa thất thường.
  • C. độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh.
  • D. lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp.

Câu 37: Cho biểu đồ về than và điện của Mi-an-ma, giai đoạn 2010 - 2015

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

  • A. Sản lượng than, tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của Mi-an-ma, giai đoạn 2010 - 2015.
  • B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, điện của Mi-an-ma, giai đoạn 2010 - 2015.
  • C. Sản lượng than và sản lượng điện của Mi-an-ma, giai đoạn 2010 - 2015.
  • D. Quy mô và cơ cấu sản lượng than, điện của Mi-an-ma, giai đoạn 2010 - 2015.

Câu 38: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do

  • A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
  • B. khí hậu có sự phân mùa.
  • C. lượng mưa hằng năm lớn.
  • D. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.

Câu 39: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu do sự phân hoá về

  • A. sinh vật.
  • B. khí hậu.
  • C. địa hình.
  • D. thổ nhưỡng.

Câu 40: Tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển là

  • A. Khánh Hoà.
  • B. Quảng Nam.
  • C. Quảng Ngãi.
  • D. Bình Thuận.

Xem thêm các bài Đề thi Địa lí 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi Địa lí 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

1. Đề và đáp án môn Địa lí kì thi THPTQG năm 2020

2. Đề và đáp án môn Địa lí kì thi THPTQG năm 2019

3. Đề luyện thi môn địa mới nhất năm 2019

4. Đề luyện thi môn địa mới nhất năm 2018

5. Đề luyện thi môn Địa những năm trước

6. Đề thi THPTQG môn Địa năm 2017 (tất cả các mã đề)

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.