IT: là tên viết tắt của từ tiếng Anh information technology. Nghĩa là công nghệ thông tin
Software: phần mềm. Những ứng dụng ta dùng hằng ngày như word, excel, Zalo.. gọi chung là Software
Hardware: phần cứng. Ví dụ như chuột, bàn phím, màn hình, load…
Browser: trình duyệt. VÍ dụ như Cốc cốc, Chrome, Fifox, Safari
Editor: Là cái để chúng ta soạn thảo văn bản. Bình thường chúng ta chỉ dùng word. Nhưng các bạn trong lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng rất nhiều công cụ để soạn thảo văn bản khác nữa. Ví dụ: notepad, notepad ++, subline text, php storm..
Bug: lỗi.
CPU: Là bộ xử lý. Nó là từ viết tắt của từ Central Processing Unit. Chúng ta thường nghe là CPU core I3, Core I5..
Login: đăng nhập
User: Người dùng
Clear cache: xóa những bộ nhớ đệm tạm thời
History: Lịch sử. Ví dụ: xóa history của trình duyệt.
Background: nền.
URL: đường dẫn. Nó là từ viết tắt của từ Uniform Resource Locator
Amater: tên chính xác là Amateur – nó là phiên âm của tiếng pháp – nghĩa là nghiệp dư, kém cỏi
Senior: nghĩa là giỏi, cao cấp
Install: cài đặt.
Uninstall: gỡ bỏ cài đặt
Remove: xóa. Ví dụ: remove file, remove video, remove nhạc
Copy: Sao chép. Ví dụ: copy văn bản, copy trên mạng
Paste: Dán.
Move: Di chuyển. Ví dụ: move sang ổ D
Edit: Chỉnh sửa. Ví dụ: cần edit lại bài viết
Clone: Sao chép y nguyên. Nghĩa là nhân bản nó lên
Database: dữ liệu. Thường dùng trong lập trình web
CMS: viết tắt của từ Content Management System nghĩa là hệ thống quản trị nội dung. Dùng trong lập trình web. Ví dụ: CMS Drupal, CMS Joomlar,CMS wordpress,…
PHP: là một ngôn ngữ lập trình. Dùng trong lập trình web
CSS: dùng trong lập trình web
HTML: dùng trong lập trình web
Function: hàm hay chức năng
Variable: biến
PS: nó là photoshop
Setup: Thiết lập, cài đặt.
Save: Lưu lại
Open: Mở ra
Menu: Nó nghĩa là thực đơn nhưng không ai gọi như thế. Nó gọi là menu luôn
Project: Dự án. Ví dụ: project quản lý khách hàng
Disable: Tắt đi. Ví dụ: disable Zalo – nghĩa là tắt Zalo đi
Endable: mở lên
Lock: Khóa lại
Unlock: Mở khóa
Keyword: từ khóa
SEO: Nó là viết tắt của từ Search Engine Optimization. Thường dùng trong website
Image: ảnh
Break: bỏ qua. DÙng trong ngôn ngữ lập trình
continuous: Tiếp tục. DÙng trong ngôn ngữ lập trình
Limit: Giới hạn. Ví dụ: ram bị limit
Email: Thư điện tử
Visited: Ghé thăm. Dùng trong thống kê website
page views: Số lượng xem trang. Dùng trong thống kê website
Tech: Nghĩa là công nghệ
Tip: Thủ thuật
Tricks: mẹo
Reponsive: Dùng trong website. Nó để chỉ website tương tích với tất cả các thiết bị: máy tính, điện thoại, Ipad
Desktop: màn hình máy tính
Lan: Viết tắt của từ Local Area Network. Có nghĩa là hệ thống mạng trong 1 vùng nhất định nào đó
GB: Viết tắt của từ Gigabyte. Nó là 1 đơn vị lưu trữ dữ liệu. Tương tự như Kg, mét, …
Improve: Cải thiện.
App: là ứng dụng cài trên điện thoại
Skill: kỹ năng. Ví dụ: skill về tiếng Anh, skill về CSS
Color: màu sắc
Command: Dòng lệnh. Ví dụ: dùng command line để backup dữ liệu
backup : Có nghĩa là sao chép. Tạo 1 bản dự phòng. Trong trường hợp hỏng hóc hay gì đó, mình có thể sử dụng bản dự phòng. Ví dụ: backup database
Linux: Nó là 1 hệ điều hành mở. Giống như window. Ubuntu, centos…là hệ điều hành linux. Cái này những bạn lập trình và quản lý máy chủ thường dùng.
Server: máy chủ
Domain: Tên miền
VPS: Là 1 máy chủ ảo
Hostting: nơi chứa web
Kết luận: Tạm thời thế đã nhé. Với những từ mình cung cấp ở trên. Bạn có thể tự tin trao đổi với những người trong ngành IT rồi đó.