Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau: Làm cho tóc gọn và mượt, trái nghĩa với lười biếng, trái nghĩa với ngoài.

2. Thảo luận trong nhóm và tìm từ.

Chọn làm bài a hoặc b theo hướng dẫn của thầy cô.

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau:

  • Làm cho tóc gọn và mượt.
  • Trái nghĩa với lười biếng.
  • Trái nghĩa với ngoài.

b. Chứa tiếng có vần ân hoặc ảng, có nghĩa như sau:

  • Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà.
  • Dùng tay nhẹ nhàng đưa một vật lên.
  • Cùng nghĩa với chăm chỉ.

Bài Làm:

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau:

  • Làm cho tóc gọn và mượt => chải
  • Trái nghĩa với lười biếng => chăm chỉ
  • Trái nghĩa với ngoài => Trong

b. Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau:

  • Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà => Sân
  • Dùng tay nhẹ nhàng đưa một vật lên => Nâng
  • Cùng nghĩa với chăm chỉ => Cần cù

Xem thêm các bài VNEN tiếng việt 3, hay khác:

Để học tốt VNEN tiếng việt 3, loạt bài giải bài tập VNEN tiếng việt 3 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 3.

VNEN tiếng việt 3 tập 1

VNEN tiếng việt 3 tập 2

Lớp 3 | Để học tốt Lớp 3 | Giải bài tập Lớp 3

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 3, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.