Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 15: Một số lương thực, thực phẩm

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Kể tên một số loại thực phẩm lành mạnh chứa nhiều protein và ít protein. 

Câu 2: Kể tên một số loại vitamin và nêu công dụng. 

Câu 3: Nêu một số cách bảo quản lương thực, thực phẩm 

Câu 4: Vì sao khi ăn thừa vitamin A và ăn thiếu dầu mỡ thì cơ thể lại bị thiếu vitamin A? 

Bài Làm:

Câu 1: 

  • Thực phẩm lành mạnh chứa nhiều protein: trứng, ức gà, phô mai, sữa, bông cải xanh, thịt bò, các ngừ, tôm, đậu phộng.
  • Thực phẩm lành mạnh chứa ít protein: trái cây, rau củ, ngũ cốc, quả bơ, dầu oliu, dầu dừa

Câu 2: 

  • Vitamin A: hỗ trợ mắt, phát triển thị lực, tăng cường hệ miễn dịch, trị mụn
  • Vitamin B1: bảo vệ sức khỏe tim mạch, tăng cường não bộ, phòng chống bệnh Alzheimer, hỗ trợ tiêu hóa ở trẻ nh
  • Vitamin B2: giúp phòng chống các bệnh phát ban, đỏ giác mạc mắt, viêm loét miệng, lưỡi, bảo vệ tế bào thần kinh
  • Vitamin B5: giúp giảm cholesterol trong máu, ngăn ngừa bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ, chống lão hóa, tăng sức đề kháng
  • Vitamin C: giúp thúc đẩy tổng hợp collagen, hỗ trợ hệ miễn dịch, chống ung thư, cảm lạnh, làm da hồng hào, chống nếp nhăn
  • Vitamin D: giúp bảo vệ tim mạch, ổn định mạch máu, bảo vệ duy trì hệ xương khớp, tăng cường khả năng hấp thu canxi và phosphate ở đường ruột
  • Vitamin K1: giảm nguy cơ chảy máu không kiểm soát, giảm đau tim, tai biến mạch máu não

Câu 3: 

  1. Bảo quản ở nhiệt độ thấp, đông lạnh
  2. Đóng hộp, chai, lọ
  3. Bằng muối và đường
  4. Điều chỉnh độ pH
  5. Hun khói
  6. Sấy khô
  7. Hút chân không

Câu 4: 

  • Vì vitamin A thuộc nhóm vitamin tan trong chất béo. Vì vậy, bữa ăn hằng ngày phải có dầu, mỡ thì cơ thể mới hấp thu được vitamin A trong thức ăn. Nếu chúng ta ăn đủ các thực phẩm chứa vitamin A nhưng lại ăn thiếu dầu, mỡ thì cơ thể vẫn bị thiếu vitamin A.
  • Những loại củ quả cung cấp nhiều vitamin A như cà rốt, cà chua khi được xào, nấu cùng với dầu, mỡ sẽ giúp cho cơ thể hấp thụ vitamin A tốt hơn.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 15: Một số lương thực, thực phẩm

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Nêu vai trò của lương thực, thực phẩm. 

Câu 2: Tại sao lương thực, thực phẩm cần được bảo quản thích hợp? 

Câu 3: Liệt kê các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm. 

Câu 4: Tại sao cần ăn đa dạng thực phẩm? 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Hãy lấy ví dụ về:

  1. Loại lương thực - thực phẩm có nguồn gốc khoáng vật
  2. Loại lương thực - thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
  3. Loại lương thực - thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật 

Câu 2: Trong các loại lương thực, thực phẩm sau, loại nào cần nấu chín trước khi ăn, loại nào không cần?

  1. Quả dây tây 2. Củ khoai lang
  2. Bắp ngô 4. Thịt trâu, bò, lợn, gà
  3. Mật ong 6. Sữa bò 

Câu 3: Nêu vai trò của carbohydrate đối với cơ thể. 

Câu 4: Nêu một số chất khoáng trong cơ thể người. Lấy ví dụ về hậu quả nếu thiếu chất khoáng và vitamin. 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Vì sao không nên uống nước chanh, ăn cam, bưởi,... sau khi uống sữa? 

Câu 2: Tại sao việc tạo ra các giống cây chịu hạn và chịu sâu bệnh quan trọng cho lương thực và nông nghiệp bền vững? 

Câu 3: Làm thế nào nông nghiệp thụ động và kỹ thuật số có thể được sử dụng để tối ưu hóa sản lượng lương thực? 

Câu 4: Quá trình truy xuất nguồn gốc thực phẩm có thể giúp đảm bảo tính bền vững của chuỗi cung ứng thực phẩm như thế nào? 

Câu 5: Tại sao việc tạo ra các mô hình nông nghiệp đa dạng hóa có lợi cho lương thực và môi trường? 

Xem lời giải

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên 6, hay khác:

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ