Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 5: Moment lực. Điều kiện cân bằng

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 Ôn tập chương 5: Moment lực. Điều kiện cân bằng - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 5: MOMENT LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG

Câu 1: Một vật đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 28 N.
  • B. 4 N.
  • C. 22N.
  • D. 20 N.

Câu 2: Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30 cm. Biết F1 = 18 N và hợp lực F = 24 N. Điểm đặt của hợp lực cách điểm đặt của lực F2 đoạn là bao nhiêu?

  • A. 34,5 cm.
  • B. 11,5 cm.
  • C. 22,5 cm.
  • D. 43,2 cm.

Câu 3: Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của moment ngẫu lực thì vật sẽ quay quanh

  • A. trục thẳng đứng đi qua một điểm.
  • B. trục bất kỳ.
  • C. trục đi qua trọng tâm.
  • D. trục nằm ngang qua một điểm.

Câu 4: Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng BG = 6 m. Trục quay O cách đầu A một khoảng AO = 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giữ cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu. Lấy g = 10 m/s2.

  • A. 60 kg
  • B. 30 kg
  • C. 50 kg
  • D. 40 kg

Câu 5: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 600 N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600 N.

  • A. α=00
  • B. α=450
  • C. α=1200
  • D. α=900

Câu 6: Một thanh gỗ dài 1,5 m nặng 12 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một góc 30°. Biết trọng tâm của thanh gổ cách đầu gắn bản lề 50 cm. Tính lực căng của sợi dây. Lấy g = 10 m/s2 .

  • A. 120 N
  • B. 80 N
  • C. 40 N
  • D. 20 N

Câu 7: Chọn phát biểu đúng. Tổng hợp lực

  • A. Là phân tích nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống như các lực ấy
  • B. Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng các lực có tác dụng giống hệt các lực ấy
  • C. Là phân tích các lực tác dụng đồng thời vào hai vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy
  • D. Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy

Câu 8: Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g = 10 m/s2.

  • A. 2 kg.
  • B. 6 kg.
  • C. 5 kg.
  • D. 4 kg.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?

  • A. Lực tổng hợp có thể xác định bằng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác lực hoặc quy tắc đa giác lực.
  • B. Độ lớn của lực tổng hợp có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
  • C. Lực tổng hợp là một lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật, có tác dụng tương đương các lực thành phần.
  • D. Xét về mặt toán học, tổng hợp lực là phép cộng các vectơ lực cùng tác dụng lên một vật.

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng?

  • A. Điểm đặt của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần thành d1 và d2 thì ta có hệ thức:
  • B. Hợp lực có giá nằm trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần và chia thành những đoạn tỉ lệ thuận với độ lớn hai lực ấy.
  • C. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần.
  • D. Hợp lực có hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần.

Câu 11: Chọn phát biểu sai?

  • A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
  • B. Luôn có thể phân tích lực theo hai phương bất kì.
  • C. Đơn vị của lực là niutơn (N).
  • D. Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực.

Câu 12: Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần moment lực 15 N.m để siết chặt. Nếu bạn có khả năng tác dụng lực 40 N lên cờ lê theo một hướng bất kì thì chiều dài tối thiểu của cờ lê để tạo ra moment lực cần thiết là bao nhiêu?

  • A. 0,21 m.
  • B. 0,33 m.
  • C. 0,6 m.
  • D. 0,38 m.

Câu 13: Quy tắc moment lực:

  • A. chỉ dùng cho vật rắn không có trục quay cố định.
  • B. chỉ dùng cho vật rắn có trục quay cố định.
  • C. không dùng cho vật chuyển động quay.
  • D. dùng được cho vật rắn có trục cố định và không cố định.

Câu 14: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện

  • A.  
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 15: Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có đặc điểm:

  • A. Có phương trùng với phương hai lực thành phần
  • B. Có độ lớn bằng tổng độ lớn hai lực thành phần
  • C. Có hướng cùng hướng với hai lực thành phần
  • D. Có điểm đặt trùng với điểm đồng quy của hai lực thành phần

Câu 16: Khi tác dụng một lực F ⃗ vuông góc với cánh cửa, có độ lớn không đổi vào các vị trí khác nhau như hình vẽ. Moment lực gây ra tại vị trí nào là lớn nhất?

  • A. Điểm A.
  • B. Điểm B.
  • C. Điểm C.
  • D. Điểm D.

Câu 17: Hai lực song song, cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực là 18 N và của lực tổng hợp là 24 N. Hỏi độ lớn của lực và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực một đoạn là bao nhiêu?

  • A. 6 N; 5 cm.
  • B. 42 N; 5 cm.
  • C. 6 N; 15 cm.
  • D. 42 N; 15 cm.

Câu 18: Phân tích lực là phép

  • A. phân tích một lực thành nhiều lực bất kì.
  • B. tổng hợp hai lực song song, cùng chiều.
  • C. thay thế một lực thành hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ấy.
  • D. phân tích một lực thành hai lực song song, ngược chiều.

Câu 19: Khi vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của moment ngẫu lực thì vật rắn sẽ quay quanh

  • A. trục bất kỳ.
  • B. trục đi qua trọng tâm.
  • C. trục xiên đi qua một điểm bất kỳ.
  • D. trục cố định đó.

Câu 20: Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m. Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây?

  • A. 240 N và 240 N.
  • B. 120 N và 240 N.
  • C. 60 N và 60 N.
  • D. 120 N và 120N.

Câu 21: Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 600 và OB nằm ngang. Độ lớn của lực căng T1 của dây OA bằng

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 22: Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng. Cân ở trạng thái cân bằng, người ta nhanh tay lật ngược một trong hai đồng hồ cát, hiện tượng xảy ra tiếp theo là

  • A. cân vẫn thăng bằng.
  • B. cân bên đồng hồ cát bị lật sẽ nghiêng xuống.
  • C. cân bên đồng hồ cát không bị lật sẽ nghiêng xuống.
  • D. cân bị nghiêng về phía đồng hồ cát không bị lật, sau khi cát chảy hết thì cân nghiêng về phía còn lại.

Câu 23: Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.
  • B. Trong mọi trường hợp:
  • C. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
  • D. F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.

Câu 24: Moment lực có đơn vị là

  • A. kg.m/s
  • B. N/m
  • C. kg.m/s2
  • D. N.m

Câu 25: Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g=10m/s2

  • A. 2 kg.
  • B. 4 kg.
  • C. 6 kg.
  • D. 5 kg.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập