Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn (Phần 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 Ôn tập chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn (Phần 2) - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 4: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON. MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TIỄN

Câu 1: Chọn đáp án đúng.

  • A. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật tăng và tăng khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
  • B. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
  • C. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn. Khi đó, các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau và vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật tăng và giảm khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.

Câu 2: Kết luận nào sau đây là không chính xác?

  • A. Vật chịu tác dụng của hai lực mà chuyển động thẳng đều thì hai lực cân bằng nhau
  • B. Hướng của lực có hướng trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
  • C. vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng vào nó cân bằng nhau
  • D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất là do các lực tác dụng lên vệ tinh cân bằng nhau

Câu 3: Người ta thiết kế tên lửa có hình dạng đặc biệt với mục đích

  • A. để tăng lực cản không khí.
  • B. thẩm mĩ.
  • C. để chứa được nhiều nhiên liệu.
  • D. để lực cản không khí là nhỏ nhất.

Câu 4: Khi thả rơi hai tờ giấy giống nhau, trong đó một tờ vo tròn và một tờ được để phẳng. Chọn đáp án đúng.

  • A. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì trọng lực tác dụng lên tờ để phẳng có độ lớn lớn hơn tờ giấy vo tròn.
  • B. Hai tờ giấy rơi nhanh chậm như nhau.
  • C. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ để phẳng ít hơn lực cản của không khi lên tờ giấy vo tròn.
  • D. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ để phẳng nhiều hơn lực cản của không khí lên tờ giấy vo tròn.

Câu 5: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát trượt giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?

  • A. giảm đi.
  • B. Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi.
  • C. tăng lên.
  • D. không đổi.

Câu 6: Trọng lượng của nhà du hành vũ trụ có khối lượng 80kg khi đo ở mặt trăng là? Biết gMT=1,67 m/s2

  • A. 800N
  • B. 784N
  • C. 133,6N
  • D. 696N

Câu 7: Một tên lửa chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông, hỏi lực cản tên lửa có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ Bắc đến Nam
  • B. Hướng từ Đông sang Tây
  • C. Hướng từ Nam đến Bắc
  • D. Hướng từ Tây sang Đông

Câu 8: Vận động viên đua xe đạp trong đường đua, ở giai đoạn nước rút khi gần về đích thường có động tác gập người và đầu hơi cúi xuống

  • A. nhằm mục đích giảm lực cản của không khí.
  • B. nhằm mục đích tăng lực cản của không khí.
  • C. do cấu tạo của cái xe.
  • D. do thói quen.

Câu 9: Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10N, Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đất một khoảng R(R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vật bằng:

  • A. 10N
  • B. 1N
  • C. 2,5N
  • D. 5N

Câu 10: Một vật có khối lượng 2kg đang đứng yên trên mặt ngang thì được kéo bởi một lực . Lực   có độ lớn bằng 9N có phương nằm ngang. Sau 10s ngừng tác dụng lực .Biết lực cản tác dụng vào vật luôn bằng 5N. Quãng đường đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn bằng

  • A. 150m
  • B. 100m
  • C. 180m
  • D. 120m

Câu 11: Chọn câu sai. Trong tương tác giữa hai vật

  • A. Các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối
  • B. Lực và phản lực có độ lớn bằng nhau.
  • C. Hai lực trực đối đặt vào hai vật khác nhau nên không cân bằng nhau.
  • D. gia tốc mà hai vật thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của chúng

Câu 12: Chọn phát biểu đúng nhất.

  • A. Hướng của vectơ hợp lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
  • B. Vectơ hợp lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
  • C. Hướng của hợp lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.

Câu 13: Một xe lăn có khối lượng 35kg, khi đẩy bằng một lực 70N có phương nằm ngang thì xe chuyển động thẳng đều. Khi chất lên xe một kiện hang, phải tác dụng lực 100N nằm ngang để xe chuyển động thẳng đều. Biết xe chuyển động trên một mặt phẳng nằm ngang và lực ma sát giữa xe và mặt sàn là đáng kể, lấy g=10m/s2. Khối lượng của kiện hàng là

  • A. 15kg
  • B. 25kg
  • C. 12kg
  • D. 10kg

Câu 14: Câu nào đúng? Trong một cơn lốc xốy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính

  • A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá
  • B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá
  • C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn trọng lượng của tấm kính
  • D. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính về độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá

Câu 15: Chọn đáp án sai. Nêu một số ứng dụng của lực ma sát trong đời sống.

  • A. lực ma sát xuất hiện trong nồi áp suất giúp ta ninh chín thức ăn.
  • B. lực ma sát xuất hiện khi ta mài dao.
  • C. lực ma sát xuất hiện khi hành lí di chuyển trên băng chuyền .
  • D. lực ma sát xuất hiện trong ổ bi của trục máy khi hoạt động.

Câu 16: Một người đi xe đạp trên đoạn đường nằm ngang thì hãm phanh, xe đi thêm 10 m trong 5 s thì dừng. Khối lượng của xe và người là 100 kg. Tìm độ lớn vận tốc khi hãm và lực hãm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

  • A. 2 m/s và 80 N.
  • B. 4 m/s và 80 N.
  • C. 2 m/s và -80 N.
  • D. 4 m/s và -80 N.

Câu 17: Quán tính là:

  • A. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn lực tác dụng lên vật.
  • B. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc chuyển động của nó.
  • C. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn tốc độ chuyển động của nó.
  • D. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn gia tốc của chuyển động.

Câu 18: Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng của cá heo để

  • A. tăng thể tích khoang chứa.
  • B. đẹp mắt.
  • C. tiết kiệm chi phi chế tạo.
  • D. giảm thiểu lực cản

Câu 19: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật

  • A. Cùng chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi.
  • B. Cùng chiều với chuyển động
  • C. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn nhỏ dần
  • D. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi

Câu 20: Một lực tác dụng vào một vật trong khoảng thời gian 3s làm vận tốc của nó tăng từ 0 đến 24m/s (lực cùng phương chuyển động). Sau đó tăng độ lớn lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2s và giữ nguyên hướng của lực. Vận tốc của vật tại thời điểm cuối bằng

  • A. 40cm/s.
  • B. 72cm/s.
  • C. 32m/s.
  • D. 56m/s.

Câu 21: Một vật khối lượng 2 kg được treo vào đầu một sợi dây, đầu kia cố định. Biết vật ở trạng thái cân bằng. Tính lực căng dây. Lấy g = 10 m/s2

  • A. 10 N.
  • B. 15 N.
  • C. 20 N.
  • D. 40 N.

Câu 22: Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ quặt sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?

  • A. Chúi đầu về phía trước.
  • B. Ngả người về phía sau.
  • C. Bên trái.
  • D. Bên phải.

Câu 23: Một viên đá đang nằm trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị:

  • A. Bằng trọng lượng của hòn đá
  • B. Lớn hơn trọng lượng của hòn đá
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá
  • D. bằng 0

Câu 24: Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10 m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10 m/s2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.

  • A. 20 m.
  • B. 50 m.
  • C. 100 m.
  • D. 500 m

Câu 25: Một quả cầu khối lượng m = 1 kg, bán kính r = 8 cm. Tìm vận tốc rơi cực đại của quả cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức Fk = kSv2 hệ số k = 0,024.

  • A. 14,4 m/s.
  • B. 35 m/s.
  • C. 50 m/s.
  • D. 144 m/s.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập