Câu 1: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật?
- A. $p=\sqrt{m.W_{đ}}$
- B. $p=m.W_{đ}$
-
C. $p=\sqrt{2m.W_{đ}}$
- D. $p=2m.W_{đ}$
Câu 2: Khi một vật đang rơi (không chịu tác dụng của lực cản không khí) thì
- A. động lượng của vật không đổi.
-
B. động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn.
- C. động lượng của vật chỉ thay đổi về hướng.
- D. động lượng của vật thay đổi cả về hướng và độ lớn.
Câu 3: Trong các hình dưới đây, các hình vẽ nào biểu diễn đúng vectơ độ biến thiên động lượng $\Delta \vec{p}=\vec{p_{2}}-\vec{p_{1}}$ ? (có thể có nhiều hơn một đáp án đúng).
- A.
- B.
-
C.
-
D.
Câu 4: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi $\vec{F}$. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là
- A. $\vec{p}=\vec{F}.m$
-
B. $\vec{p}=\vec{F}.t$
- C. $\vec{p}=\frac{\vec{F}}{m}$
- D. $\vec{p}=\frac{\vec{F}}{t}$
Câu 5: Trong các quá trình chuyển động sau đây, quá trình nào mà động lượng của vật không thay đổi?
- A. Vật chuyển động chạm vào vách và phản xạ lại.
- B. Vật được ném ngang.
- C. Vật đang rơi tự do.
-
D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 6: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động với vận tốc lần lượt là $\vec{v_{1}}$ và $\vec{v_{2}}$. Động lượng của hệ có giá trị
- A. $m.\vec{v}$.
-
B. $m_{1}.\vec{v_{1}}+m_{2}.\vec{v_{2}}$.
- C. 0.
- D. $m_{1}.v_{1}+m_{2}.v_{2}$.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây SAI:
- A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
- B. Xung của lực là một đại lượng vectơ.
- C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật.
-
D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi.
Câu 8: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng?
-
A. N.s.
- B. N.m.
- C. N.m/s.
- D. N/s.
Câu 9: Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là
-
A. p = mg.sinα.t.
- B. p = mgt.
- C. p = mg.cosα.t.
- D. p = g.sinα.t.
Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, hệ có thể được xem là hệ kín?
- A. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.
- B. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
- C. Hai viên bi rơi thẳng đứng trong không khí.
-
D. Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.
Câu 11: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau $\frac{1}{4}$ chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
- A. 20 kg.m/s.
- B. 0 kg.m/s.
-
C. 10$\sqrt{2}$ kg.m/s.
- D. 5$\sqrt{2}$ kg.m/s.
Câu 12: Một vật 3 kg rơi tự do rơi xuống đất trong khoảng thời gian 2 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là (lấy g = 9,8 m/s$^{2}$).
- A. 60 kg.m/s.
- B. 61,5 kg.m/s.
- C. 57,5 kg.m/s.
-
D. 58,8 kg.m/s.
Câu 13: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp $\vec{v_{1}}$ và $\vec{v_{2}}$ vuông góc nhau.
-
A. 4,242 kg.m/s.
- B. 0 kg.m/s.
- C. 4 kg.m/s.
- D. 4,5 kg.m/s.
Câu 14: Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Khi chạm sàn bi bay ngược trở lại cùng vận tốc theo phương cũ.
-
A. 2 kg.m/s
- B. 4 kg.m/s
- C. 6 kg.m/s
- D. 8 kg.m/s
Câu 15: Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,002 s. Sau khi xuyên qua cánh cửa vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng:
-
A. 3000 N.
- B. 900 N.
- C. 9000 N.
- D. 30000 N.
Câu 16: Khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu nếu chọn chiều dương là chiều giật lùi của súng.
- A. 6 m/s.
- B. 7 m/s.
-
C. 10 m/s.
- D. 12 m/s.
Câu 17: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
- A. 80 N.s.
- B. 8 N.s.
-
C. 20 N.s.
- D. 45 N.s.
Câu 18: Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Sau khi chạm sàn bi nằm yên trên sàn.
-
A. 1 kg.m/s.
- B. 2 kg.m/s.
- C. 4 kg.m/s.
- D. 5 kg.m/s.
Câu 19: Một viên đạn khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc v = $200\sqrt{3}$ m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1 = 2 kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc 500 m/s, còn mảnh thứ hai bay hợp với phương ngang góc
- A. 90$^{o}$
- B. 60$^{o}$
- C. 45$^{o}$
-
D. 30$^{o}$
Câu 20: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500$\sqrt{2}$ m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?
-
A. 1224,7 m/s.
- B. 1500 m/s.
- C. 1750 m/s.
- D. 12074 m/s.
Câu 21: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là?
- A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
-
B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
- C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
- D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
Câu 22: Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của đầu đạn thì vận tốc giật của súng là
- A. 1,2 cm/s.
-
B. 1,2 m/s.
- C. 12 cm/s.
- D. 12 m/s.
Câu 23: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là?
- A. 30 kg.m/s.
- B. 3 kg.m/s.
-
C. 0,3 kg.m/s.
- D. 0,03 kg.m/s.
Câu 24: Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h. Động lượng của
-
A. Xe A bằng động lượng xe B.
- B. Xe B gấp đôi động lượng xe A.
- C. Xe A lớn hơn động lượng xe B.
- D. Xe B lớn hơn động lượng xe B.
Câu 25: Một vật khối lượng m = 500 g chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ Ox với vận tốc 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là
-
A. - 6 kg.m/s.
- B. - 3 kg.m/s.
- C. 6 kg.m/s.
- D. 3 kg.m/s.