Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn (Phần 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 Ôn tập chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn (Phần 1) - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 4: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON. MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TIỄN

Câu 1: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

  • A. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
  • B. Vật tiếp tục chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
  • C. Vật chuyển động tròn đều.
  • D. Vật chuyển động trên một đường thẳng.

Câu 2: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng, bỗng xe đột ngột rẽ sang trái. Hỏi hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?

  • A. Chúi người về phía trước.
  • B. Ngả người sang phải.
  • C. Ngả người sang trái.
  • D. Vẫn ngồi yên, không bị ảnh hưởng gì.

Câu 3: Xét một quả cầu đang rơi thẳng đều trong một chất lỏng với các thông số sau:

Đường kính của quả cầu            = 3,0 mm

Khối lượng riêng của quả cầu    = 2 500 kg/m3

Khối lượng riêng của chất lỏng  = 875 kg/m3

Tốc độ bão hòa                           = 160 mm/s

Biết gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Xác định độ nhớt của chất lỏng và độ lớn của lực nội ma sát tác dụng lên vật đang chuyển động ở tốc độ bão hòa.

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 4: Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 60o và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T1 của dây OA bằng

  • A. 2P
  • B. P
  • C.
  • D.

Câu 5: Một vật khối lượng 20 kg thì có trọng lượng gần bằng giá trị nào sau đây?

  • A. P = 20 N.
  • B. P = 200 N.
  • C. P = 2 N.
  • D. P = 2000 N.

Câu 6: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì

  • A. vật đổi hướng chuyển động.
  • B. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
  • C. vật dừng lại ngay.
  • D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s

Câu 7: Theo định luật I Niu-tơn thì

  • A. với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó.
  • B. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.
  • C. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác
  • D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.

Câu 8: Một vật khối lượng 10 kg được treo thẳng đứng bởi một sợi dây, vật ở trạng thái cân bằng. Tính độ lớn lực căng tác dụng vào vật. Lấy g =10 m/s2

  • A. 200 N
  • B. 10 N.
  • C. 150 N
  • D. 100 N.

Câu 9: Chọn câu đúng. Lực cản của chất lưu

  • A. phụ thuộc hình dạng vật.
  • B. như nhau với mọi vật.
  • C. không phụ thuộc hình dạng vật.
  • D. phụ thuộc khối lượng của vật.

Câu 10: Một con cá đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản F = 0,5v ( v là tốc độ tức thời tính theo đơn vị m/s). Hãy tính lực tối thiểu để con cá đạt được tốc độ 5 m/s, giả sử con cá bơi theo phương ngang.

  • A. 3 N.
  • B. 4 N.
  • C. 5 N.
  • D. 2,5 N.

Câu 11: Công thức tính trọng lượng?

  • A. 

  • B.

  • C. .
  • D. .

Câu 12: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát trượt giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?

  • A. Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi.
  • B. tăng lên.
  • C. giảm đi.
  • D. không đổi.

Câu 13: Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10 m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10 m/s2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.

  • A. 20 m.
  • B. 50 m.
  • C. 100 m.
  • D. 500 m.

Câu 14: Một người đi xe đạp trên đoạn đường nằm ngang thì hãm phanh, xe đi thêm 10 m trong 5 s thì dừng. Khối lượng của xe và người là 100 kg. Tìm độ lớn vận tốc khi hãm và lực hãm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

  • A. 2 m/s và -80 N.
  • B. 2 m/s và 80 N.
  • C. 4 m/s và -80 N.
  • D. 4 m/s và 80 N.

Câu 15: Một vật nhỏ S khối lượng m được treo ở đầu một sợi chỉ mảnh. Vật S bị hút bởi một thanh thủy tinh hữu co nhiễm điện. Lực hút của thanh thủy tinh có phương nằm ngang. Vật S nằm cân bằng khi sợi chỉ làm một góc α với phương thẳng đứng. Tính lực căng của sợi dây. Cho biết: m = 0,5g ; F = 3.10 -3 N; lấy g = 10g/s2.

  • A. 4,8.10–3N
  • B. 5,6.10–3N
  • C. 5,8.10–3N
  • D. 6,8.10–3N

Câu 16: Vận động viên nhảy dù, khi bấm nút cho dù bung ra để có diện tích tiếp xúc lớn với không khí nhằm mục đích

  • A. thẩm mĩ.
  • B. để tăng lực cản không khí để đảm bảo tính an toàn cho người nhảy dù.
  • C. do thiết kế truyền thống để lại.
  • D. để giảm lực cản của không khí.

Câu 17: Chọn câu phát biểu đúng.

  • A. Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.
  • B. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
  • C. Khi thấy vận tốc của vật bị thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
  • D. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.

Câu 18: Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết  thì bằng

  • A.

  • B.
  • C.

  • D.

Câu 19: Tác dụng của lực là:

  • A. chỉ có tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật.
  • B. làm vật bị biến dạng hoặc làm thay đổi chuyển động của vật.
  • C. không có lực vật không chuyển động được.
  • D. nguyên nhân của chuyển động.

Câu 20: Chọn câu đúng. Sự rơi của vật trong chất lưu có lực cản

  • A. là chuyển động đều trong cả quá trình vật rơi.
  • B. được chia làm ba giai đoạn: nhanh dần đều từ lúc bắt đầu rơi trong một thời gian ngắn. Nhanh dần không đều trong một khoảng thời gian tiếp theo, lúc này lực cản xuất hiện và tăng dần. Chuyển động đều với tốc độ giới hạn không đổi, khi đó tổng lực tác dụng lên vật rơi bị triệt tiêu.
  • C. ban đầu nhanh đần đều, sau đó chậm dần đều.
  • D. là chuyển động nhanh dần đều trong cả quá trình vật rơi.

Câu 21: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:

  • A. khối lượng.
  • B. vận tốc.
  • C. lực.
  • D. trọng lượng.

Câu 22: Khi thả rơi hai tờ giấy giống nhau, trong đó một tờ vo tròn và một tờ được để phẳng. Chọn đáp án đúng.

  • A. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì trọng lực tác dụng lên tờ để phẳng có độ lớn lớn hơn tờ giấy vo tròn.
  • B. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ để phẳng ít hơn lực cản của không khi lên tờ giấy vo tròn.
  • C. Hai tờ giấy rơi nhanh chậm như nhau.
  • D. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ để phẳng nhiều hơn lực cản của không khí lên tờ giấy vo tròn.

Câu 23: Một lực tác dụng vào xe trong khoảng thời gian 0,6 s thì vận tốc của xe giảm từ 8m/s đến 5 m/s. Tiếp đó tăng độ lớn của lực lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực thì trong bao lâu nữa xe dừng hẳn. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

  • A. 4 s.
  • B. 2 s.
  • C. 1 s.
  • D. 0,5 s.

Câu 24: Đâu không phải là ứng dụng của lực ma sát trong đời sống?

  • A. lực ma sát xuất hiện trong nồi áp suất giúp ta ninh chín thức ăn.
  • B. lực ma sát xuất hiện khi ta mài dao.
  • C. lực ma sát xuất hiện trong ổ bi của trục máy khi hoạt động.
  • D. lực ma sát xuất hiện khi hành lí di chuyển trên băng chuyền.

Câu 25: Chọn đáp án đúng.

  • A. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật tăng và tăng khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
  • B. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn. Khi đó, các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau và vật chuyển động thẳng đều.
  • C. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
  • D. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật tăng và giảm khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập