Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 2: Mô tả chuyển động

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 Ôn tập chương 2: Mô tả chuyển động - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 2: MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG

Câu 1: Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 100 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 9m/s
  • B. 7,5 m/s
  • C. 8,5m/s
  • D. 6m/s

Câu 2: Tại một thời điểm, ở vị trí M trên đoạn đường thẳng có xe máy A chạy qua với tốc độ 30 km/h. Sau 10 phút, cũng tại vị trí M, có xe máy B chạy qua với tốc độ 40 km/h để đuổi theo xe máy A. Giả sử hai xe máy chuyển động thẳng với tốc độ xem như không đổi. Tính thời gian để xe máy B đuổi kịp xe máy A.

  • A. 5h
  • B. 0,8h
  • C. 0,5h
  • D. 1h

Câu 3: Một ôtô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe 4 km. Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

  • A. x = 4 – 60t (km ; h).
  • B. x = 60t (km ; h).
  • C. x = 4 + 60t (km ; h).
  • D. x = -4 + 60t (km ; h).

Câu 4: Hình 2.6 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ôtô chuyển động thẳng, tốc độ của nó là 2 m/s. Tọa độ của ôtô lúc t = 4s là

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 2)

  • A. 12 m.
  • B. 28 m.
  • C. 20 m.
  • D. 15 m.

Câu 5: Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là

  • A. 30 km/h.
  • B. 60 km/h.
  • C. 40 km/h.
  • D. 20 km/h.

Câu 6: Hình 2.7 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng. Quãng đường ô tô đi được kể từ lúc to = 0 đến lúc t = 10s là

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 2)

  • A. 40m
  • B. 20m
  • C. 30m
  • D. 10m

Câu 7: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:

  • A. 60 km/h.
  • B. 50 km/h.
  • C. 65 km/h.
  • D. 53 km/h.

Câu 8: Trời không có gió, người đứng bên đường và người trên ô tô thấy hạt mưa rơi theo quỹ đạo như thế nào?

  • A. Người đứng bên đường thấy giọt mưa rơi theo quỹ đạo là đường thẳng, người ngồi trên ô tô đang chuyển động thấy giọt mưa rơi theo phương xiên góc.
  • B. Người đứng bên đường thấy giọt mưa rơi theo theo phương xiên góc, người ngồi trên ô tô đang chuyển động thấy giọt mưa rơi theo quỹ đạo là đường thẳng.
  • C. Người đứng bên đường và người trên ô tô thấy giọt mưa rơi theo phương xiên góc.
  • D. Người đứng bên đường và người trên ô tô thấy giọt mưa rơi theo quỹ đạo là đường thẳng

Câu 9: Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng

Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2

  • A. 20km
  • B. 30km
  • C. 40km
  • D. 45km

Câu 10: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với tốc độ trung bình là 20 km/h, trong nửa thời gian của thời gian còn lại đi với tốc độ trung bình là 10 km/h, sau cùng dắt bộ với tốc độ trung bình là 5 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường.

  • A. 15,3 km/h.
  • B. 12 km/h.
  • C. 9 km/h.
  • D. 10,9 km/h.

Câu 11: Một chiếc xe lửa đang chuyển động, quan sát chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa, nếu nói rằng:

1. Va li đứng yên so với thành toa.

2. Va li chuyển động so với đầu máy.

3. Va li chuyển động so với đường ray.

thì nhận xét nào ở trên là đúng?

  • A. 1 và 3.
  • B. 1 và 2.
  • C. 1, 2 và 3.
  • D. 2 và 3.

Câu 12: Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động?

  • A. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi.
  • B. Tiếng nổ của động cơ vang lên.
  • C. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
  • D. Bánh xe quay tròn.

Câu 13: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

(1) Chuyển động có tính chất tương đối.

(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

(3) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

(4) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn của vận tốc tương đối.

(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

  • A. (2), (3), (5).
  • B. (2), (4), (5).
  • C. (1), (2), (5).
  • D. (1), (3), (5).

Câu 14: Dựa vào thông tin ở câu 2, Tính quãng đường mà xe máy A đã đi được đến khi xe máy B đuổi kịp.

  • A. 40km
  • B. 45km
  • C. 20km
  • D. 30km

Câu 15: Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một vật như hình 2.5. Vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

  • A. từ t1 đền t2.
  • B. từ 0 đến t2.
  • C. từ 0 đến t3.
  • D. từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

Câu 16: Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố

  • A. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • B. vật làm gốc, hệ trục tọa độ .
  • C. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.
  • D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

Câu 17: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

  • A. v = 14 km/h
  • B. v = 21 km/h
  • C. v = 9 km/h
  • D. v = 5 km/h

Câu 18: Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Bách đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi bằng 4 m/s (khi trời lặng gió). Trong một lần Bách đạp xe từ nhà đến trường, có một cơn gió thổi ngược chiều trong khoảng thời gian 90 s. Hình 5.1 mô tả đồ thị độ dịch chuyển thời gian của Bách trong 5 phút đầu tiên. Tốc độ của gió so với mặt đất là bao nhiêu?

Sách mới Trắc nghiệm Vật Lý 10 Bài 5 CTST: Chuyển động tổng hợp

  • A. 2m/s
  • B. 2,5m/s
  • C. 1,2m/s
  • D. 1,5m/s

Câu 19: Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B trên một đường thẳng (Hình 2.4). Dựa vào đồ thị, viết được phương trình chuyển động của ô tô là:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

  • A. x = 30 + 5t (km ; h).
  • B. x = 30 + 25t (km ; h).
  • C. x = 30 + 39t (km ; h).
  • D. x = 30t (km ; h).

Câu 20: Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?

  • A. 10km/h
  • B. -5km/h
  • C. -10km/h
  • D. 5km/h

Câu 21: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

  • A. s = 200 m và d = 200m.
  • B. s = 500 m và d = 200m.
  • C. s = 800 m và d = 200m.
  • D. s = 800 m và d = 300m.

Câu 22: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3h, khi chạy ngược dòng về mất 6h. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?

  • A. 3 h.
  • B. 9 h.
  • C. 10 h.
  • D. 12 h.

Câu 23: Trong cá đồ thị x – t dưới đây (Hình 2.3), đồ thị nào không biểu diễn chuyển động thẳng đều.

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 24: Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi một đoàn tàu như một chất điểm?

  • A. Đoàn tàu lúc khởi hành.
  • B. Đoàn tàu đang qua cầu.
  • C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng.
  • D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội -Vinh.

Câu 25: Hoà nói với Bình: “Mình đi mà hoá ra đứng; cậu đứng mà hoá ra đi !” trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?

  • A. Bình
  • B. Hòa.
  • C. Cả Hoà lẫn Bình.
  • D. Không phải Hoà cũng không phải Bình

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập