Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.
- A. 10m
-
B. 100m
- C. 1000m
- D. 10 000m
Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế.
- A. $150m^{2}$
-
B. $160m^{2}$
- C. $170m^{2}$
- D. $180m^{2}$
Câu 3: Khoảng cách giữa hai tỉnh Hải Dương và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét.
- A. 600cm
- B. 6cm
-
C. 60cm
- D. 6000cm
Câu 4: Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông là $36m^{2}$ .Tính diện tích của hình chữ nhật biết diện tích hình vuông bằng 3/5 diện tích hình chữ nhật.
- A. $75m^{2}$
- B. $80m^{2}$
- C. $85m^{2}$
-
D. $90m^{2}$
Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, mỗi độ dài 1dm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?
- A. 100dm
-
B. 1000dm
- C. 10 000dm
- D. 100 000dm
Câu 6: Tổng của 4 số là 130. Trung bình cộng của 3 số đầu là 40. Hỏi số thứ tư bằng bao nhiêu?
- A. 30
-
B. 10
- C. 40
- D. 90
Câu 7: Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó
-
A. 45 và 15
- B. 40 và 20
- C. 48 và 13
- D. 54 và 37
Câu 8: Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
- A. 20 và 5
-
B. 15 và 75
- C. 20 và 80
- D. 15 và 70
Câu 9: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m, gồm hai đoạn đường (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng $\frac{3}{5}$ đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài đoạn đường từ nhà đến hiệu sách?
- A. 310m
- B. 312m
- C. 314m
-
D. 315m
Câu 10: Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng $\frac{5}{9}$ độ dài đáy
- A. $160cm^{2}$
- B. $170cm^{2}$
-
C. $180cm^{2}$
- D. $190cm^{2}$
Câu 11: Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng $\frac{2}{5}$ số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán?
- A. cam 70, quýt 210
-
B. cam 80, quýt 200
- C. cam 65, quýt 215
- D. cam 90, quýt 190
Câu 12: Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp ba đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
- A. đoạn thứ nhất 20m, đoạn thứ hai 8m
-
B. đoạn thứ nhất 21m, đoạn thứ hai 7m
- C. đoạn thứ nhất 22m, đoạn thứ hai 6m
- D. đoạn thứ nhất 23m, đoạn thứ hai 5m
Câu 13: Tổng hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
-
A. số bé 12, số lớn 60
- B. số bé 14, số lớn 58
- C. số bé 13, số lớn 59
- D. số bé 10, số lớn 62
Câu 14: Hai thùng nước mắm đựng tất cả 180 lít. Thùng nước mắm thứ hai đựng nhiều hơn gấp 4 lần thùng thứ nhất. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít nước mắm?
- A. 134 lít
- B. 137 lít
- C. 142 lít
-
D. 144 lít
Câu 15: Viết tỉ số của a và b biết: a = 7 và b = 8; a = 13 và b = 6
- A. $\frac{7}{8}$; $\frac{6}{13}$
-
B. $\frac{7}{8}$; $\frac{13}{6}$
- C. $\frac{8}{7}$; $\frac{13}{6}$
- D. $\frac{8}{7}$; $\frac{6}{13}$