Câu 1: Viết phân số chỉ phần đã tô đậm trong các hình vẽ sau:
- A. $\frac{3}{5}$; $\frac{5}{9}$; $\frac{6}{8}$
- B. $\frac{6}{8}$; $\frac{3}{5}$; $\frac{5}{9}$
-
C. $\frac{3}{5}$; $\frac{6}{8}$; $\frac{5}{9}$
- D. $\frac{3}{5}$; $\frac{5}{8}$; $\frac{5}{9}$
Câu 2: Chọn cách đọc đúng phân số sau: $\frac{5}{12}$
-
A. năm phần mười hai
- B. mười hai phần năm
- C. năm phần mười
- D. mười hai phần bảy
Câu 3: Tám phần mười ba được viết là:
- A. $\frac{13}{8}$
- B. $\frac{8}{3}$
-
C. $\frac{8}{13}$
- D. $\frac{3}{8}$
Câu 4: Viết thương của phép chia sau đây thành dạng phân số 14 : 21 = .............; 6 : 11 = ..............
- A. $\frac{21}{14}$; $\frac{6}{11}$
-
B. $\frac{14}{21}$; $\frac{6}{11}$
- C. $\frac{14}{21}$; $\frac{11}{6}$
- D. $\frac{4}{21}$; $\frac{6}{11}$
Câu 5: Viết phân số dưới dạng thương của phân số sau: $\frac{99}{11}$= ...................
- A. 11 : 99 = 9
- B. 90 : 10=9
-
C. 99 : 11= 9
- D. 9 : 1= 9
Câu 6: Có 3 cái bánh như nhau, chia đều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh?
-
A. Mỗi người nhận được $\frac{1}{2}$ cái bánh
- B. Mỗi người nhận được $\frac{1}{3}$ cái bánh
- C. Mỗi người nhận được $\frac{1}{4}$ cái bánh
- D. Mỗi người nhận được $\frac{1}{6}$ cái bánh
Câu 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{7}{3} ......... 2$
- A. <
-
B. >
- C. =
- D. không có dấu nào
Câu 8: Chọn kết quả đúng điền vào dấu chấm: $\frac{25}{35}= \frac{25 : ...}{35: 5}= ....$
-
A. 5; $\frac{5}{6}$
- B. 5; $\frac{5}{8}$
- C. 5; $\frac{5}{7}$
- D. 5; $\frac{5}{5}$
Câu 9: Rút gọn phân số sau. Hãy chọn cách thực hiện đúng: $\frac{24}{30}=...........$
- A. $\frac{24}{30}= \frac{24 : 4}{30 : 3}=\frac{6}{10}$
-
B. $\frac{24}{30}= \frac{24 : 6}{30 : 6}=\frac{4}{5}$
- C. $\frac{24}{30}= \frac{24 : 8}{30 : 6}=\frac{3}{5}$
- D. $\frac{24}{30}= \frac{24 : 6}{30 : 5}=\frac{4}{6}$
Câu 10: Chọn kết quả đúng điền vào chỗ chấm: $\frac{13}{41}+\frac{25}{41}= .....$
-
A. $\frac{38}{41}$
- B. $\frac{37}{41}$
- C. $\frac{36}{41}$
- D. $\frac{39}{41}$
Câu 11: Một công nhân hái cà phê, tuần thứ nhất hái được $\frac{1}{4}$tấn, tuần thứ hai hái được $\frac{1}{5}$ tấn, tuần thứ ba hái đực $\frac{1}{3}$ tấn. Hỏi sau ba tuần, người công nhân đó hái được bao nhiêu tấn cà phê?
- A. $\frac{1}{4}+\frac{1}{5}+\frac{1}{3}=\frac{49}{60}$
-
B. $\frac{1}{4}+\frac{1}{5}+\frac{1}{3}=\frac{47}{60}$
- C. $\frac{1}{4}+\frac{1}{5}+\frac{1}{3}=\frac{39}{60}$
- D. $\frac{1}{4}+\frac{1}{5}+\frac{1}{3}=\frac{55}{60}$
Câu 12: Hình nào sau đây là hình thoi?
- A. hình 1, 4
- B. hình 1, 2
-
C. hình 2
- D. hình 1, 5
Câu 13: Tính diện tích của hình thoi ABCD, biết AC = 3cm, BD = 5cm
- A. $\frac{13}{2}cm^{2}$
- B. $\frac{14}{2}cm^{2}$
-
C. $\frac{15}{2}cm^{2}$
- D. $\frac{16}{2}cm^{2}$
Câu 14: Tính diện tích hình thoi biết độ dài các đường chéo là 5dm và 20dm.
- A. $20dm^{2}$
- B. $30dm^{2}$
- C. $40dm^{2}$
-
D. $50dm^{2}$
Câu 15: Lớp 4A có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng $\frac{8}{9}$ số học sinh nữ. Tính số học sinh nam của lớp?
- A. 15 học sinh
-
B. 16 học sinh
- C. 17 học sinh
- D. 18 học sinh